Từ ngày 8 2 2022 đến nay là bao nhiêu ngày

Âm lịch: Ngày 15/1/2020 Tức ngày Tân Tỵ, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý

Hành Kim - Sao Liễu - Trực Bình - Ngày Bảo Quang Hoàng Đạo

Tiết khí: Lập Xuân [Từ ngày 4/2 đến ngày 18/2]

Trạch Nhật: Ngày Tân Tỵ - Ngày Chế Nhật [Hung] - Âm Hỏa khắc Âm Kim: Là ngày có Địa Chi khắc với Thiên Can nên khá xấu. Không nên triển khai các việc lớn vì sẽ tốn nhiều công sức. Các việc nhỏ vẫn có thể tiến hành bình thường.

Bạch lạp Kim

Thành đầu Thổ

Bích thượng Thổ

Kỷ Sửu [01h-03h]

Tích lịch Hỏa

Nhâm Thìn [07h-09h]

Trường lưu Thủy

Giáp Ngọ [11h-13h]

Sa Trung Kim

Thọ Tử

Ất Mùi [13h-15h]

Sa Trung Kim

Mậu Tuất [19h-21h]

Bình địa Mộc

Kỷ Hợi [21h-23h]

Bình địa Mộc

Mậu Tý [23h-01h]

Tích lịch Hỏa

Sát Chủ

Canh Dần [03h-05h]

Tùng bá Mộc

Sát Chủ

Tân Mão [05h-07h]

Tùng bá Mộc

Thọ Tử

Quý Tỵ [09h-11h]

Trường lưu Thủy

Bính Thân [15h-17h]

Sơn hạ Hỏa

Không Vong

Đinh Dậu [17h-19h]

Sơn hạ Hỏa

Không Vong

Tuổi hợp ngày: Sửu, Dậu

Tuổi khắc với ngày: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ

Liễu thổ chươngLiễu tinh chiếu rọi lặn nguy nanHao tài tốn sức lại bị thươngHơn hết thì chăm hướng thiện

Lo sao bản mệnh được an khang

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc rời bếp, thượng lương, làm chuồng lục súc.

Xấu cho các việc khai trương, xuất nhập tài vật, giá thú, động thổ.

Người sinh vào trực này thông minh, kín đáo. Khéo léo giao thiệp người ngoài quý mến.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Nguyệt Đức Hợp* - Địa Tài - Hoạt Diệu - Kim Đường *

Thiên Cương * - Tiểu Hồng Sa* - Tiểu Hao - Hoang Vu * - Nguyệt Hoả - Độc Hỏa - Thần Cách - Băng Tiêu Ngoạ Hãm - Sát Chủ * - Nguyệt Hình - Ngũ Hư - Ly Sào

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Kiện tụng, tranh chấp

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Tây Nam - Tài Thần: Tây Nam

Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc Hỷ: Tốc có nghĩa là tốc độ, nhanh chóng. Hỷ có nghĩa là cát lợi hanh thông, niềm vui, hạnh phúc. Tốc Hỷ có nghĩa là niềm vui đến nhanh, đến sớm, cầu được ước thấy trong thời gian ngắn. Chọn ngày Tốc Hỷ để thực hiện việc lớn sẽ dễ gặp may mắn, mọi việc được thuận lợi.

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Kim Đường: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

01h-03h và 13h-15h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

03h-05h và 15h-17h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

05h-07h và 17h-19h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

07h-09h và 19h-21h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

09h-11h và 21h-23h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Bình luận

Hôm nay là Thứ Hai, ngày 25 tháng 4 năm 2022

Đến ngày Thứ Hai 25/04/2022 còn:

  • Hôm nay là Thứ Bảy, ngày 26/03/2022 còn 0 năm 0 tháng 30 ngày kể từ ngày 25/04/2022
  • Hôm nay là Thứ Bảy, ngày 26/03/2022 còn 30 ngày kể từ ngày 25/04/2022
  • Hôm nay là Thứ Bảy, ngày 26/03/2022 còn 743 giờ kể từ ngày 25/04/2022
  • Hôm nay là Thứ Bảy, ngày 26/03/2022 còn 44,628 phút kể từ ngày 25/04/2022
  • Hôm nay là Thứ Bảy, ngày 26/03/2022 còn 2,677,712 giây kể từ ngày 25/04/2022

Thông tin cơ bản ngày 25/04/2022

  • Dương lịch: Thứ Hai, ngày 25/04/2022
  • Âm lịch: 25-03-2022 tức ngày Mậu Thân, tháng Giáp Thìn, năm Nhâm Dần
  • Tiết khí: Cốc vũ [từ ngày 20-21/4 đến ngày 5-6/5]

Ngày 25/04/2022 là ngày có:

Ngũ hành niên mệnh: Sơn Dầu Hỏa

Ngày: Giáp Tuất; tức Can khắc Chi [Mộc, Thổ], là ngày cát trung bình [chế nhật]. Nạp âm: Sơn Đầu Hỏa kị tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn. Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Ngày dương lịch là ngày Can Giáp: Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu.Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Chu Tước [Xấu] Xuất hành cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thì thua vì đuối lý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch [áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi].

Xem chi tiết

Excel cho Microsoft 365 Excel 2021 Excel 2019 Excel 2016 Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Xem thêm...Ít hơn

Dùng hàm DATEDIF khi bạn muốn tính toán chênh lệch giữa hai ngày. Trước tiên, hãy đặt ngày bắt đầu vào một ô và ngày kết thúc vào một ô khác. Sau đó, nhập công thức như một trong các loại sau.

Cảnh báo: Nếu Ngày_bắt_đầu lớn hơn Ngày_kết_thúc, kết quả sẽ là #NUM!.

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D9 và ngày kết thúc nằm ở ô E9. Công thức ở ô F9. "d" trả về số ngày trọn vẹn giữa hai ngày.

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D13 và ngày kết thúc nằm trong ô E13. "d" trả về số ngày. Nhưng hãy lưu ý tới /7 ở cuối. Làm như vậy sẽ chia số ngày cho 7, vì có 7 ngày trong một tuần. Lưu ý rằng kết quả này cũng cần được định dạng dưới dạng số. Nhấn CTRL + 1. Sau đó bấm Số> Vị trí thập phân: 2.

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D5 và ngày kết thúc nằm ở ô E5. Trong công thức, "m" trả về số tháng đầy đủ giữa hai ngày.

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D2 và ngày kết thúc nằm ở ô E2. "y" trả về số năm đầy đủ giữa hai ngày.

Bạn cũng có thể tính tuổi hoặc thời gian phục vụ của người khác. Kết quả có thể có loại như "2 năm, 4 tháng, 5 ngày".

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D17 và ngày kết thúc nằm trong ô E17. Trong công thức, "y" trả về số năm đầy đủ giữa hai ngày.

Trong một ô khác, hãy dùng công thức DATEDIF với tham số "ym". "ym" trả về số tháng còn lại, qua cả năm trước.

Bây giờ chúng ta cần tìm số ngày còn lại. Chúng ta sẽ làm điều này bằng cách viết một loại công thức khác, như minh họa ở trên. Công thức này lấy ngày kết thúc gốc trong ô E17 [06/05/2016] trừ ngày đầu tiên của tháng kết thúc [01/05/2016]. Đây là cách thực hiện điều này: Trước tiên, hàm DATE sẽ tạo ra ngày 01/05/2016. Hàm sẽ tạo ra ngày đó bằng cách dùng năm trong ô E17 và tháng trong ô E17. Sau đó, 1 đại diện cho ngày đầu tiên của tháng đó. Kết quả của hàm DATE là 01/05/2016. Sau đó, chúng ta lấy ngày kết thúc gốc trong ô E17, tức là 06/05/2016, trừ đi ngày này. 06/05/2016 trừ 01/05/2016 là 5 ngày.

Cảnh báo: Chúng tôi khuyên bạn không nên sử dụng tham đối "md" DATEDIF vì tham đối này có thể tính toán kết quả không chính xác.

Bạn có thể đặt cả ba phép tính trong một ô như ví dụ này. Sử dụng dấu và, dấu ngoặc kép và văn bản. Đó là công thức dài hơn để nhập nhưng ít nhất thì tất cả đều có trong một kiểu. Mẹo: Nhấn ALT+ENTER để đặt ngắt dòng trong công thức của bạn. Điều này giúp dễ đọc hơn. Ngoài ra, hãy nhấn CTRL+SHIFT+U nếu bạn không nhìn thấy toàn bộ công thức.

Bạn có thể tải xuống sổ làm việc mẫu với tất cả các ví dụ trong bài viết này. Bạn có thể làm theo hoặc tạo công thức của riêng mình.

Tải xuống ví dụ tính ngày

Như bạn đã thấy ở trên, hàm DATEDIF tính toán khoảng chênh lệch giữa ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Tuy nhiên, thay vì nhập các ngày cụ thể, bạn cũng có thể dùng hàm TODAY[] bên trong công thức. Khi bạn dùng hàm TODAY[], bạn Excel dùng ngày hiện tại của máy tính cho ngày đó. Hãy nhớ rằng điều này sẽ thay đổi khi tệp được mở lại vào một ngày trong tương lai.

Xin lưu ý rằng vào thời điểm viết này, ngày là 06/10/2016.

Dùng NETWORKDAYS. Hàm INTL khi bạn muốn tính toán số ngày làm việc giữa hai ngày. Bạn cũng có thể cho phép không bao gồm các ngày cuối tuần và ngày lễ.

Trước khi bạn bắt đầu: Quyết định xem bạn có muốn loại trừ ngày lễ không. Nếu bạn làm như vậy, hãy nhập danh sách ngày lễ vào một khu vực hoặc trang tính riêng biệt. Đặt từng ngày lễ vào một ô riêng. Sau đó, chọn các ô đó, chọn Công > Xác định Tên. Đặt tên cho dải ô MyHolidays, rồi bấm vào OK. Sau đó, tạo công thức theo các bước dưới đây.

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô D53 và ngày kết thúc nằm trong ô E53.

Nhập công thức như ví dụ trên đây. 1 trong công thức thiết lập ngày Thứ bảy và Chủ nhật là ngày cuối tuần và loại trừ các ngày này khỏi tổng số.

Lưu ý: Excel 2007 không có NETWORKDAYS. INTL [Hàm INTL]. Tuy nhiên, hàm này có hàm NETWORKDAYS. Ví dụ trên đây sẽ như thế này trong Excel 2007: =NETWORKDAYS[D53,E53]. Bạn không xác định 1 vì hàm NETWORKDAYS giả định rằng ngày cuối tuần là vào Thứ bảy và Chủ nhật.

Nếu Thứ bảy và Chủ nhật không phải là ngày cuối tuần của bạn, hãy thay đổi số 1 thành một số khác từ danh sách IntelliSense. Ví dụ, 2 thiết lập các ngày Chủ nhật và Thứ hai là ngày cuối tuần.

Nếu bạn đang sử dụng Excel 2007, hãy bỏ qua bước này. Excel networkDAYS của Excel 2007 luôn giả định ngày cuối tuần là vào Thứ bảy và Chủ nhật.

Nếu bạn đã tạo tên phạm vi ngày lễ trong mục "Trước khi bạn bắt đầu" ở trên thì hãy nhập tên đó vào phần cuối như thế này. Nếu bạn không có ngày lễ, bạn có thể bỏ dấu phẩy và MyHolidays. Nếu bạn đang sử dụng Excel 2007, ví dụ trên sẽ là ví dụ sau thay vào đó: =NETWORKDAYS[D53,E53,MyHolidays].

Mẹo: Nếu bạn không muốn tham chiếu tên phạm vi ngày lễ, bạn cũng có thể nhập một phạm vi thay thế, như D35:E:39. Hoặc bạn có thể nhập từng ngày lễ bên trong công thức. Ví dụ, nếu ngày lễ của bạn là vào ngày 1 tháng 1 và ngày 2 tháng 1 năm 2016, bạn sẽ gõ những ngày đó như thế này: =NETWORKDAYS. INTL[D53,E53,1,{"1/1/2016","02/01/2016"}]. Trong Excel 2007, cách này có thể như sau: =NETWORKDAYS[D53,E53,{"1/1/2016","02/01/2016"}]

Bạn có thể tính toán thời gian đã qua bằng cách trừ một khoảng thời gian ra khỏi một khoảng thời gian khác. Trước tiên hãy đặt thời gian bắt đầu vào một ô và thời gian kết thúc vào một ô khác. Đảm bảo nhập thời gian đầy đủ, bao gồm giờ, phút và khoảng trống trước CH hoặc CH. Đây là cách thực hiện:

Trong ví dụ này, thời gian bắt đầu nằm trong ô D80 và thời gian kết thúc nằm trong E80. Đảm bảo nhập giờ, phút và khoảng trống trước GIỜ SÁNG hoặc CH.

Chọn cả hai ngày và nhấn CTRL + 1 [hoặc

+ 1 trên máy Mac]. Đảm bảo chọn Tùy > tùy chỉnh h:mm AM/CH, nếu tùy chọn đó chưa được đặt.

Trong một ô khác, trừ ô thời gian bắt đầu từ ô thời gian kết thúc.

Nhấn CTRL + 1 [hoặc

+ 1 trên máy Mac]. Chọn Tùy > h:mm để kết quả không bao gồm AM và CH.

Để tính toán thời gian giữa hai ngày và thời gian, bạn chỉ cần trừ một từ một ngày và thời gian còn lại. Tuy nhiên, bạn phải áp dụng định dạng cho từng ô để đảm bảo Excel trả về kết quả bạn muốn.

Trong một ô, nhập ngày/giờ bắt đầu đầy đủ. Và trong một ô khác, nhập ngày/giờ kết thúc đầy đủ. Mỗi ô cần có một tháng, ngày, năm, giờ, phút và một khoảng trống trước CH hoặc CH.

Chọn cả hai ô, rồi nhấn CTRL + 1 [hoặc

+ 1 trên máy Mac]. Sau đó, chọn > ngày 14/03/12 1:30 CH. Đây không phải là ngày bạn đặt mà chỉ là một mẫu định dạng. Lưu ý rằng trong các phiên bản trước Excel 2016, định dạng này có thể có ngày mẫu khác như14/03/01 1:30 CH.

Trong một ô khác, trừ ngày/giờ bắt đầu từ ngày/giờ kết thúc. Kết quả có thể trông giống như một số và thập phân. Bạn sẽ khắc phục điều đó trong bước tiếp theo.

Nhấn CTRL + 1 [hoặc

+ 1 trên máy Mac]. Chọn Tùy chỉnh. Trong hộp Loại, nhập [h]:mm.

DateDIF [Hàm DATEDIF]
NETWORKDAYS. Hàm INTL
NETWORKDAYS Các hàmngày và giờ Khác
Tínhtoán
chênh lệch giữa hai thời điểm

Video liên quan

Chủ Đề