Giáo án Vật lí 8Ngô Phú CườngTHCS Cán Chu Phìn*H.Đ.5: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ -H.D.V.N (12 phút).III. Vận dụng-GV y/c HS trả lời các-HS trả lời các câu C3,câu C3, C4, C5.C4, C5.C3: nhiệt năng của miếng-GV y/c HS thảo luận về -HS thảo luận theo nhóm đồng giảm, còn nhiệtvề các câu trả lời.năng của cốc nước tăng.nhữngcâu trả lời đó.Đây là sự truyền nhiệt.-GV theo dõi HS thảoluận.C4: Từ cơ năng sangnhiệt năng. đây là sựthực hiện công.C5: Một phần cơ năng đã-GV y/c HS nhắc lại:biến thành nhiệt năngKhái niệm nhiệt năng,của không khí, quả bóngcác cách làm thay đổivà mặt sàn, một phầnnhiệt năng, khái niệm-HS nhắc lại phần cầnbiến thành động năng củanhiệt lượng và đơn vịghi nhớkhông khí.của nó. Đi đến nhữngđiều cần ghi nhớ.Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tậptrong sách bài tập.RÚT KINH NGHIỆM:...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn:Ngày giảng:Tiết 25:Bài 22: DẪN NHIỆTA. MỤC TIÊU:-Tìm được các ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. So sánh sự dẫn nhiệt của chấtrắn, chất lỏng, chất khí.-Thực hiện được các thí nghiệm về sự dẫn nhiệt chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém củachất lỏng và chất khí.-Rèn luyện kĩ năng thực hiện thí nghiệm, khả năng quan sát, so sánh.B.CHUẨN BỊ:-GV: Các dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 22.1, 22.2, 22.3 và 22.4 SGK.C. PHƯƠNG PHÁP:D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:*H.Đ.1:KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút).1.Nhiệt lượng là gì? Hãy nêu vài ví dụ về nhiệt lượng.2.Làm các bài tập 22.1, 22.5.ĐVĐ: Như phần mở bài trong SGK.HS lắng.Năm học 2010-201156Giáo án Vật lí 8Ngô Phú CườngTHCS Cán Chu Phìn*H.Đ.2: TÌM HIỂU VỀ SỰ DẪN NHIỆT (10 phút).I. Sự dẫn nhiệt-GV làm TN như hình-HS theo dõi TN của GV. 1. TN: SGK.22.1-HS trả lời theo cá nhân-GV hướng dẫn HS trảcác câu hỏi từ C1, C2,2. trả lời các câu hỏi.lời các câu hỏi từ C1,C3.C1: Nhiệt đã truyền đếnC2, C3.sáp làm cho sáp nóng lênvà chảy ra.C2: Theo thứ tự từ a, b,c, d rồi đến e.C3: Nhiệt được truyềndần từ đầu A đến đầu Bcủa thanh đồng.*H.Đ.3: TÌM HIỂU VỀ SỰ DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT(20 phút).-GV làm TN 22.2.-HS theo dõi TN của GV, II. Tính dẫn nhiệt của cácchất.-GV y/c HS trả lời C4,-HS trả lời theo cá nhânC4: Không, kim loại dẫnC5.các câu hỏi từ C4, C5.nhiệt tốt hơn thủy tinh.-GV y/c HS thảo luận vềC5: Trong 3 chất đó thìcác câu trả lời đó.-HS quan sát TN do GVđồng dẫn nhiệt tốt nhất,-GV làm các TN ở hìnhlàm.thủy tinh dẫn nhiệt kém22.3 và 22.4 SGK.-HS thảo luận theo nhómnhất. Trong chất rắn kimvà trả lời các câu hỏi C6,-GV hướng dẫn y/c HSloại dẫn nhiệt tốt nhất.quan sát và thảo luận để C7.C6: Không. Chất lỏngtrả lời các câu hỏi: C6,dẫn nhiệt kém.C7.C7: Không. Chất khí dẫnnhiệt kém.*H.Đ.6: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (15 phút).III. Vận dụng-HS thảo luận theoC8: -Cầm thìa nhúng vào-GV y/c HS thảo luậnđể trả lời các câu hỏi từ nhóm và trả lời các câu bát canh nóng.hỏi C8 => C12.C8 đến C12.-Soong nhôm nóng lênkhi đặt lên bếp-Nung kim loại.C9: Vì kim loại dẫn nhiệttốt còn sứ dẫn nhiệt kém.C10: Vì không khí ở giữacác lớp áo mỏng dẫn nhiệtkém.C11: Tạo ra các lớp khôngkhí dẫn nhiệt kém giữa cácNăm học 2010-201157Giáo án Vật lí 8Ngô Phú Cường-GV y/c HS nhắc lại sựdẫn nhiệt, so sánh sựdẫn nhiệt của các chất.-Nhiều HS nhắc lại sựdẫn nhiệt, so sánh sựdẫn nhiệt của các chất.-HS đọc phần ghi nhớTHCS Cán Chu Phìnlông chim.C12: Vì kim loại dẫn nhiệttốt nên khi sờ tay vào nhiệttruyền từ tay sang kimloạinhanh hơn nên ta có cảmgiác lạnh hơn.Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tậptrong sách bài tập.RÚT KINH NGHIỆM:...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn:Ngày giảng:Tiết 26:Bài 23: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆTA. MỤC TIÊU:-Nhận biết đợc dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.-Biết được đối lưu xẩy ra trong môi trường nào và không thể xẩy ra trong môitrường nào.-Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.-Nêu được tên hình thức truyền nhiệt trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và chânkhông.-Rèn luyện khả năng quan sát và thực hiện thí nghiệm.B.CHUẨN BỊ:-GV: Các dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 23.2, 23.3, 23.4 và 23.5 SGK.-1 phích và hình vẽ phóng đại của cái phích.-HS mỗi nhóm: Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 23.2 SGK.C. PHƯƠNG PHÁP:D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.*H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút)1. Hãy lấy một số ví dụ trong thực tếvề sự dẫn nhiệt. Làm bài tập 22.3, 22.4SBT.2. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn,chất lỏng, chất khí. Làm bài tập 22.5,22.6 SBT.-Giống nhau: Dụng cụ TN: Đèn cồn,-Cho HS quan sát hình 22.3 và 23.1.ống nghiệm, sáp, nước.Hãy cho biết sự giống và khác nhau-Khác nhau: Cách làm TN:trong 2 TN, so sánh kết quả.Năm học 2010-201158Giáo án Vật lí 8Ngô Phú CườngTHCS Cán Chu PhìnH23.1-Làm nóng đáyống.-Kết quả: Nướctrong ống nóng,sáp nóng chảy rơira không bám vàomiệng ống nữa.*H. Đ.2: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ĐỐI LƯU (8 phút).I. Đối lưu-GV giới thiệu các dụng cụ -HS làm TN như hình1.TN(SGK)TN23.2 SGK.2. Trả lời các câu hỏi-GV hướng dẫn HS làm-HS quan sát TN, chú ýTN như hình 23.2 SGK.sự chuyển động các p/ tử C1: Di chuyển thành dòng.C 2 : Lớp nước ở dưới-GV y/c HS nhắc lại điều nước.nóng lên nở ra nên trọngkiện về sự nổi.-HS nhắc lại: - vật nổilượng riêng nhỏ hơn-GV y/c HS trả lời câu C1, khi D v < D cl .trọng lượng riêng của lớpC2, C3 ( lưu ý: Thuốc tím -HS trả lời các câu C1,nước lạnh, vậy lớp nướcphải gói vào giấy mỏng đặt C2, C3.nóng nổi lên, lớp nướcbên cạnh thành của bình-HS thảo luận về các câulạnh chìm xuống tạongay trên ngọn lửa đèntrả lời đó.thành dòng đối lưu.cồn).-HS ghi bàiC 3 : Nhờ nhiệt kế.-GV: Từ kết quả C1, C2,Kết luận: Sự truyền nhiệtC3, em hãy rút ra kết luận.năng bằng các dòng chất-GV chốt lại cho HS ghilỏng gọi là sự đối lưubài.( sự đối lưu xảy ra cả vớichất khí).-Trong 2 TN trên xảy ra hiên tượngtruyền nhiệt khác nhau, H22.3 là hiệntượng nhiệt được truyền bằng hìnhthức dẫn nhiệt, còn TN H23.1 nhiệtđược truyền bằng cách nào? Chúng tacùng nhiên cứu bài 23.H22.3-Làm nóng miệngống.-Kết quả: Nước ởmiệng ống sôi,sáp không chảyra.*H.Đ.3: VẬN DỤNG (5 phút).-GV làm TN 23.3 -HS quan sát TN 3. Vận dụngC 4 : Ở trong bình lớp không khí ở trêncho HS quan sát. -HS thảo luậntheo nhóm cácngọn nến nóng hơn nên trọng lượng-GV hướng dẫnriêng nhỏ hơn lớp nước ở bên câyHS trả lời câu C4, câu hỏi.-HS trả lời cáchương. Kết quả lớp không khí trên ngọnC5, C6.câu hỏi và thảonến bay lên, lớp không khí bên cây-Tại sao lớpluận để rút ra kết hương chìm xuống.không khí xungC 5 : Để tạo thành dòng đối lưu làm choquanh cây hương luận.nước hay không khí nhanh nóng hơn.đang cháy vẫn bịC6: Không.nóng lên nhưng- Vì trong chân không không có các phânkhông bay lên caotử hay nguyên tử nên không thể tạomà lại bay xuốngthành dòng được.dưới như vậy?-Vì trong chất rắn các nguyên tử liên kếtNăm học 2010-201159