Viết công thức tính công suất và đơn vị công suất

Trong học tập cũng như làm việc, các bạn cần tính công suất nhưng các bạn lại quên công thức tính công suất. Nếu các bạn đang tìm kiếm các công thức tính công suất chính xác nhất, vậy mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết công thức tính công suất, công suất cơ và công suất điện nhé.

Dưới đây là khái niệm công suất và công thức tính công suất, mời các bạn cùng theo dõi.

Định nghĩa công suất

Công suất [ký hiệu là P - theo tiếng Latinh là Potestas] là một đại lượng cho biết công được thực hiện hay năng lượng biến đổi trong một khoảng thời gian t [Δt].

Công thức tính công suất như sau:

\[P = \frac{A}{t}\]

Trong đó:

  • P là công suất [Jun/giây [J/s] hoặc Watt [W]].
  • A là công thực hiện [N.m hoặc J].
  • t là thời gian thực hiện công [s].

Đơn vị chuẩn của công suất là Watt [W], ngoài ra các bạn còn gặp các tiền tố để đo các công suất nhỏ hay lớn hơn như mW, MW, KW.

1KW = 1000 W ; 1MW = 1 000 000 W

Công suất cơ

  • Trong chuyển động đều, với thời gian Δt và khoảng cách Δs, chuyển động với vận tốc v dưới tác dụng của lực F thì công suất P được tính bằng công thức sau:

\[P = \frac{{F.\Delta s}}{{\Delta t}} = F.v\]

  • Trong chuyển động quay, có thời gian Δt và góc quay \[{\Delta \varphi }\], vận tốc góc w dưới tác dụng của mômen M thì công suất P được tính bằng công thức:

\[P = \frac{{M.\Delta \varphi }}{{\Delta t}} = \omega .M\]

Công suất điện

Công suất điện tức thời p[t] = u[t] . i[t] với u, i là những giá trị tức thời của hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

Nếu u và i không thay đổi theo thời gian [dòng điện không đổi] thì P = U . I

Trong điện xoay chiều, có ba loại công suất:

  • Công suất hiệu dụng P.
  • Công suất hư kháng Q.
  • Công suất biểu kiến S, với S = P + iQ [i: đơn vị số ảo] hay \[{S^2} = {P^2} + {Q^2}\]

Trên đây bài viết đã chia sẻ đến các bạn các công thức tính công suất, các bạn có thể sử dụng công thức tính công suất phù hợp. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn thành công!

Công suất là khái niệm đặc trưng trong Vật lý, nó sẽ được học và liên quan đến các chuyên đề như: Dòng điện xoay chiều, Động cơ hơi nước …. Các em cần nắm chắc các công thức tính công suất trong nhiều trường hợp khác nhau để có thể vận dụng linh hoạt trong việc làm các bài tập liên quan

Khái niệm về Công suất

Công suất là đại lượng vật lí đặc trưng cho tốc độ thực hiện công [tốc độ tiêu hao năng lượng của một vật [người, máy móc ….] Biểu thức tính công suất: P = A/t

Trong đó:

  • P: công suất [W]
  • A: Công cơ học[J]
  • T: Thời gian thực hiện công [s]

Đơn vị tính của công suất là W [theo tên gọi của nhà Vật lý học Jamse Walt – người cải tiến thành công động cơ hơi nước, nâng cao hiệu suất công việc của nó lên gấp nhiều lần]

Chú ý: Chúng ta không thể chỉ dùng độ lớn của công hay chỉ dùng thời gian thực hiện công để so sánh và kết luận thực hiện công nhanh hay chậm. Để biết máy nào chạy khỏe hơn, hay thực hiện công nhanh hơn, chúng ta phai so sánh công suất [công thực hiện được trong một khoảng thời gian cố định]

Các dạng công suất

Công suất cơ

Nếu một động cơ có hệ số công suất , điện trở R thì công suất cơ học [công suất có ích] của động cơ tính bởi:

Công suất điện

Công suất điện tức thời

a. Khái niệm: Công suất điện thức thời là tích của điện áp và dòng điện tức thời 

b. Công suất tức thời của đoạn mạch xoay chiều

Xét mạch điện xoay chiều có cường độ i đi quaVới dòng điện không đổi thì: P = UI = U2/R =I2RCường độ dòng điện tức thời: i  = I√2cos[ωt]   Đơn vị: AĐiện áp tức thời : u = U√2cos[ωt + φ]  Đơn vị: VCông suất tức thời tại thời điểm t: P[t]  = ui = I.√2cos[ωt].U√2cos[ωt + φ] = UIcosφ + UIcos[2ωt + φ]P[t] biến thiên điều hòa với tần số 2fPmax = UI[cosφ+1

c. Ví dụ

Một động cơ điện xoay chiều hoạt động liên tục trong một ngày đêm tiêu thụ lượng điện năng là 12kWh . Biết hệ số công suất của động cơ là 0,83. Động cơ tiêu thụ điện năng với công suất tức thời cực đại bằng:

A. 0,71 kW

B. 1,0 kW

C. 1,1 kW

D. 0,60 kW

Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức: Pmax = UI[cosφ+1] 0 => Pmax =  1,1 kW . Đáp án C

Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt

🔭 GIA SƯ LÝ

Công suất của máy thu điện

Tổng hợp các công thức tính Công suất

Bạn là người sử dụng các thiết bị điện trong gia đình như : Điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện …Chắc chẵn bạn đã nghe thấy đâu đó với những câu là thiết bị này có công suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu w ?

Khi các bạn mua một thiết bị điện nào đó và trên máy sẽ thường có những tem hay nhãn mác như hình bên trên và có ghi công suất tiêu thụ của đồ dùng đó bên trên và đó chính là công suất tiêu thụ điện năng của sản phẩm đó.

Bài tập về công suất

Câu 1: Vật có khối lượng 100g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m nghiêng góc 300 so với mặt nằm ngang. Hệ số ma sát 0,1. Cho g = 10m/s2. Công lực ma sát trong quá trình chuyển động từ vị trí đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng là:

A. 0,5 J                             B. -0,43 J                               C. 0,37 J                               D. -0,25 J

Đáp án: B

Câu 2: Vật khối lượng m = 2 kg rơi tự do ở độ cao h = 10m. Loại bỏ đi phần sức cản không khí. Cho g = 9,8m/s2. Sau thời gian 1,2s trọng lực đã thực hiện một công là:

A. 180 J                         B. 138,3 J                          C. 205,4 J                            D. 150 J

Đáp án: B

Câu 3: Vật có khối lượng đó là m = 2 kg rơi tự từ độ cao h = 10m tính từ mặt đất. Loại bỏ đi phần sức cản không khí. Cho g = 9,8m/s2. Các em hãy tính công suất tức thời của trọng lực P tại thời điểm 1,2s.

A. 250 W.                       B. 130,25 W.                         C. 230,5 W.                          D. 160,5 W.

Đáp án: C

Câu 4: Một lực không đổi liên tục kéo vật chuyển động với vận tốc theo hướng của . Công suất của lực là gì?

A. Fv2                             B. Fvt                            C. Fv                             D. Ft

Đáp án: C

Câu 5: Một ô tô chạy trên đường có vận tốc đạt 36km/h. Công suất động cơ của ô tô này là 30kW. Công của lực phát động khi ô tô chạy quãng đường d = 2 km là:

A. 16.106J.                       B. 6.105J.                          C. 6.106J.                          D. 12.106J.

Đáp án: C

Câu 6: Nhà máy thủy điện xây dựng vị trí cao đó là các thác nước nhằm lợi dụng năng lượng nước chảy xuống. Tua bin máy phát điện phát công suất 25 MW. Tính độ cao của thác nước, biết mỗi phút nước chảy vào tuabin máy phát điện là 1800 m3 và hiệu suất tuabin là 0,8. Cho dnước= 1000 kg/m3.

A. 204m                        B. 200m                          C. 1040m                          D. 104m

Đáp án: D

Câu 7: Chiếc cần cẩu khi cẩu kiện hàng có khối lượng 5T nâng thẳng đứng lên cao nhanh dần đều đạt độ cao 10m trong thời gian 5s. Công của lực nâng trong giây thứ 5 là các giá trị nào bên dưới. Hãy chọn đáp án đúng:

A. 1,944.104J.               B. 1,944.105J.                 C. 1,944.103J.                      D. 1,944.102J.

Đáp án: B

Câu 8: Một động cơ điện có công suất 15 kW cấp cho cần cẩu nâng khối lượng một vật 1000 kg lên độ cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính thời gian tối thiểu để cần cẩu thực hiện thành công công việc?

A. 10 s.                       B. 20 s.                           C. 40 s.                            D. Kết quả khác.

Đáp án: B

Câu 9: Chiếc ô tô di chuyển với vận tốc đạt 72km/h. Công suất động cơ đó là 60kW. Lực phát động của động cơ là:

A. 2800N.                        B. 1550N.                         C. 3000N.                     D. 2500N.

Đáp án: C

Câu 10: Cho vật có trọng lượng  P = 10N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật có lực F = 15N theo phương ngang lần 1 lên mặt nhẵn, lần 2 lên mặt nhám với cùng độ dời 0,5m. Cho thông tin đó là công toàn phần trong lần thứ hai giảm còn 2/3 so với lần thứ nhất [Không tính ma sát]. Cho g = 9,8m/s2, lực ma sát và hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang sẽ là:

A. 5N; 0,5.                      B. 10N; 0,2.                       C. 12N; 0,4.                         D. 20N; 0,3.

Đáp án: B

Video liên quan

Chủ Đề