Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Đồng hồ báo thức
Bài làm: Show
Câu 1 Nghe – viết: Đồng hồ báo thức (từ Tôi đến nhịp phút) Đồng hồ báo thức Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểudáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kimgiờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh,chạy nhanh theo nhịp phút. Lời giải: Em chủ động hoàn thành bài tập. Câu 2 Điền tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k vào chỗ trống: Hướng dẫn giải: Em quan sát từng hình, chú ý hoạt động của các bạn học sinh để viết tiếng phù hợp. Lời giải: Câu 3 Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống: Hướng dẫn giải: Em đọc kĩ các từ trong ngoặc đơn, chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống. Lời giải: a. đòn bẩy, thứ bảy bầy chim, trưng bày máy cày, cầy hương b. bậc cửa, nổi bật gió bấc, bất ngờ nhất hạng, nhấc chân Câu 4 Khoanh tròn các đồ vật giấu trong tranh. Viết từ ngữ gọi tên các đồ vật và xếp vào 2 nhóm. a. Đồ dùng gia đình. b. Đồ chơi Hướng dẫn giải: Em quan sát kĩ bức tranh và khoanh tròn các đồ vật có trong đó, gọi tên các đồ vật ấy và sắp xếp chúng vào nhóm phù hợp. Lời giải: a. Đồ dùng gia đình: cốc, ti vi, nồi, đồng hồ, lọ hoa b. Đồ chơi: quả bóng, búp bê, ô tô, rô bốt Câu 5 Viết câu hỏi và câu trả lời về 1 – 2 đồ vật tìm được ở bài tập 4. M: - Cái lọ dùng để làm gì? - Cái lọ dùng để cắm hoa. Hướng dẫn giải: Em dựa vào những từ ngữ chỉ đồ vật đã tìm được ở bài tập 4 và mẫu để đặt câu hỏi và câu trả lời. Lời giải:
Câu 6 Viết 3 – 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý: Hướng dẫn giải: Em dựa vào hình vẽ và gợi ý để giới thiệu về chiếc đèn bàn. Lời giải: Chiếc đèn bàn là món quà mà bố tặng em nhân dịp năm học mới. Chiếc đèn bàn của em có màu hồng. Nó gồm phần đầu, phần thân và chân. Chân đèn là hình ảnh một khuôn mặt rất đáng yêu. Chiếc đèn luôn soi sáng cho em mỗi khi học bài. Câu 7 Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật. Hướng dẫn giải: Em lựa chọn một truyện mà mình đã đọc về đồ vật hoặc con vật và viết thông tin vào Phiếu đọc sách. Lời giải:
Đồng hồ báo thức
Tiếng Việt lớp 2 trang 85, 86, 87, 88, 89 Bài 2: Đồng hồ báo thứcgồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong Bài 2: Đồng hồ báo thức của Tuần 10: Những người bạn nhỏsách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo. Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại KHỞI ĐỘNGGiới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý: Trả lời:
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1 trang 85 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoĐọc: Đồng hồ báo thức Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi có thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức. Gương mặt cũng chính là thân tôi. Người ta thường chú ý những con số có khoảng cách đều nhau ở trên đó. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy. Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé! Võ Thị Xuân Hà Cùng tìm hiểu: 1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào? 2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức. 3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì? 4. Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào? Trả lời: 1. Bài học giới thiệu về loại đồng hồ hình tròn. 2. Các loại kim của đồng hồ báo thức là: kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ. 3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ. 4. Nếu có đồng hồ báo thức em sẽ dùng để hẹn giờ báo thức mỗi sáng, để thức dậy đi học đúng giờ. Câu 2 trang 86 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoViết: a. Nghe - viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút) b. Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k phù hợp với mỗi ✿:
(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi ✿:
Trả lời: a. Nghe - viết: Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. b. Điền như sau:
(c) Điền như sau:
Câu 3 trang 87 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoTìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóm: a. Đồ dùng gia đình b. Đồ chơi Xem đáp án Các đồ vật được giấu trong tranh là: a. Đồ dùng gia đình (hình tròn màu đỏ): tivi, lọ hoa (bình hoa), nồi (xoong), đồng hồ, cốc nước (ly nước) b. Đồ chơi (hình tròn màu xanh): rô-bốt, ô-tô, búp bê, quả bóng đá Câu 4 trang 87 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoThực hiện các yêu cầu dưới đây: a. Đặt và trả lời câu hỏi về 1 - 2 đồ vật ở bài tập 3. M: - Cái lọ dùng để làm gì? - Cái lọ dùng để cắm hoa. b. Viết 1 - 2 câu có sử dụng dấu chấm hỏi. Xem đáp án a. Học sinh tham khảo các câu sau:
b. Học sinh tham khảo các câu sau:
Câu 5 trang 88 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoNói và nghe: a. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó? b. Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống. Xem đáp án a. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói: "Xin lỗi cún con nhé, vì chị không biết quý trọng tình bạn nên bây giờ chị không có người bạn nào cả. Em hãy tha thứ và về với chị nhé!" b. Gợi ý các lời nói và đáp: - Mẫu 1:
- Mẫu 2:
Câu 6 trang 88 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoGiới thiệu đồ vật quen thuộc: a. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
b. Viết 3 đến 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:
Xem đáp án a. Trả lời câu hỏi:
b. Học sinh xem 6 đoạn văn mẫu tại:
VẬN DỤNGCâu 1 trang 89 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoĐọc một truyện về đồ vật hoặc con vật: a. Chia sẻ về truyện đã đọc. b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. Câu 2 trang 89 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoChia sẻ cách em giữ gìn đồ vật trong nhà. ------------------------------------------------- >> Tiếp theo: Bài 3: Đồ đạc trong nhà Bài Tiếng Việt lớp 2 trang 85, 86, 87, 88, 89 Bài 2: Đồng hồ báo thức cung cấp đến các em những đáp án chính xác nhất và ngắn gọn nhất của các bài tập xuất hiện trong Bài 2: Đồn hồ báo thức. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn. |