Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 - Tuần 20 Chính tả

CHÍNH TẢ Chọn làm bài tập 1 hoặc 2 : Viết lời giải các câu đố sau : Đúng là một cặp sinh đôi Anh thì lóe sáng, anh thời ầm vang Anh làm rung động không gian Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời. Là sấm và sét Miệng dưới biển, đầu trên non Thân dài uốn lượn như con thằn lằn Bụng đầy những nước trắng ngần Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè. Là con sông Điền uôt hoặc t/ổcvào chỗ trống : Ăn không rau như đau không thuốc. Cơm tẻ là mẹ ruột. Cả gió thì tắt đuốc. Thẳng như ruột ngựa. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp : đất nước, dựng xây, nước nhà, giữ gìn, non sông, giữ gìn, kiến thiết, giang sơn. Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn, .... Những từ cùng nghĩa với bảo vệ Gìn giữ, giữ gìn, .... Những từ cùng nghĩa với xây dựng Kiến thiết, dựng xây, .... Hãy viết vắn tắt những điều em biết về một vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước [để chuẩn bị cho bài nói về anh hùng đó]. Triệu Thị Trinh quê ở Thanh Hóa. Từ thời thiếu nữ bà đã bộc lộ tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ. Bà bắn cung rất giỏi, có lần đã bắn hạ một con báo hung dữ trước sự thán phục của trai tráng trong làng. Chứng kiến cảnh nhân dân bị giặc Ngô đánh đập, cướp bóc, Triệu Thị Trinh nung nấu ý chí trả thù nhà. Năm 248, bà cùng anh là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo binh sĩ chống quân xâm lược. Tuy cuộc khởi nghĩa thất bại nhưng tấm lòng anh dũng của bà sáng mãi với trang sử vàng của nước nhà. Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu in nghiêng : Lê Lai cứu chúa Giặc Minh xâm chiếm nước ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược khiến lòng dân vô cùng căm giận. Bấy giờ, ở Lam Sơn, có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rẩt ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. Ông Lê Lai liền đóng giả làm Lê Lợi, đem một toán quân phá vòng vây. Giặc bắt được ông, nhờ vậy mà Lê Lợi và số quân còn lại được cứu thoát. CHÍNH TẢ [1] Điền vào chỗ trống xao xuyến xanh xao chải chuốt nuột nà s hoặc X sáng suốt, sóngsánh, b] uôt hoặc uôc gầy guộc, nhem nhuốc, [2] Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập : a] Từ Câu sáng suốt Dù tuổi đã cao nhưng ông em vẫn rất sáng suốt xao xuyến Mỗi kì nghỉ hè, lòng em lại xao xuyến nhớ trường, nhớ lớp. sóng sánh Ly nước bé Bông bưng đẩy quá, sóng sánh cả ra ngoài. xanh xao Mẹ mới ốm dậy nên vẻ mặt rất xanh xao. b] Từ Câu gầy guộc Bàn tay mẹ gầy guộc vì phải vất vả lo toan cho cả gia đình. chải chuốt Trong sở thú, con chim công đang chải chuốt bộ lông rực rỡ của mình. nhem nhuốc Bác Bảy làm nghề sửa xe nên áo quần lúc nào cũng nhem nhuốc dầu mỡ. nuột nà Mải tóc cô giáo em đen nuột nà. TẬP LÀM VĂN Em làm tổ trưởng. Hãy ghi nội dung báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng vừa qua vào mẫu sau : CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 11 năm 2013 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THÁNG 11 CỦA TỔ 2 LỚP 3A TRƯỜNG TIÊU HỌC ĐOÀN KẾT Kính gửi : Cô giáo lớp 3A Chúng em xin báo cáo hoạt động của tổ 2 trong tháng 11 vừa qua như sau : Về học tập Cả tổ đều học bài, làm bài đầy đủ. Trong tổ có sự phân công Đôi bạn cùng tiến để giúp nhau học tốt. Thảng vừa qua hai bạn Nguyễn Ngọc Thi và Lâm Hoàng Nam đặc biệt tích cực trong việc phát biểu xây dựng bài, nhiều lần được cô giáo khen. Cả tổ đi học chuyên cần, đúng giờ. Cả tổ có 20 điểm giỏi, 15 điểm khá, không có điểm kém. Về lao động Thực hiện vệ sinh lớp sạch sẽ. Tham gia phong trào chủ nhật xanh của trường tích cực, đầy đủ. Tổ trưởng Đỗ Ngọc Phương Trinh

Với bài giải Chính tả Tuần 20 trang 9, 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Điền vào chỗ trống :

a] s hoặc x

- sáng ....uốt

- sóng ....ánh

- xao ....uyến

- xanh ....ao

b] uôt hoặc uôc

- gầy g....

- nhem nh....

- chải ch....

- n.... nà

Trả lời:

a] s hoặc x

- Sáng suốt

- Sóng sánh

- Xao xuyến

- Xanh xao

b] uôt hoặc uôc

- Gầy guộc

- Nhem nhuốc

- Chải chuốt

- Nuột

2: Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập

a]

Từ Câu
sáng ....uốt
xao ....uyến
sóng ....ánh
xanh ....ao

b]

Từ Câu
gầy g....
chải ch....
nhem nh....
n.... nà

Trả lời:

a]

Từ Câu
sáng suốt Dù tuổi cao nhưng ông vẫn sáng suốt
xao xuyến Mỗi kì nghỉ hè, lòng em lại xao xuyến nhớ trường, nhờ lớp.
sóng sánh Ly nước bé Bông bưng đầy quá, sóng sáng cả ra ngoài
xanh xao Mẹ mới ốm dậy lên vẻ mặt rất xanh xao

b]

Từ Câu
gầy guộc Bàn tay mẹ gầy guộc vì phải vất vả lo toan cho cả gia đình
chải chuốt Trong sở thú, con chim công đang chải chuốt bộ lông rực rỡ của mình
nhem nhuốc Bác bảy làm nghe sửa xe nền quần áo lúc nào cũng nhem nhuốc dầu mỡ
nuột nà Mái tóc cô giáo em đen nuột nà

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9, 10 Chính tả hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 2.

1: Điền vào chỗ trống :

a] s hoặc x

Quảng cáo

- sáng ....uốt

- sóng ....ánh

- xao ....uyến

- xanh ....ao

b] uôt hoặc uôc

- gầy g....

- nhem nh....

- chải ch....

- n.... nà

Trả lời:

a] s hoặc x

- Sáng suốt

- Sóng sánh

- Xao xuyến

- Xanh xao

Quảng cáo

b] uôt hoặc uôc

- Gầy guộc

- Nhem nhuốc

- Chải chuốt

- Nuột

2: Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập

a]

Từ Câu
sáng ....uốt
xao ....uyến
sóng ....ánh
xanh ....ao

Quảng cáo

b]

Từ Câu
gầy g....
chải ch....
nhem nh....
n.... nà

Trả lời:

a]

Từ Câu
sáng suốt Dù tuổi cao nhưng ông vẫn sáng suốt
xao xuyến Mỗi kì nghỉ hè, lòng em lại xao xuyến nhớ trường, nhờ lớp.
sóng sánh Ly nước bé Bông bưng đầy quá, sóng sáng cả ra ngoài
xanh xao Mẹ mới ốm dậy lên vẻ mặt rất xanh xao

b]

Từ Câu
gầy guộc Bàn tay mẹ gầy guộc vì phải vất vả lo toan cho cả gia đình
chải chuốt Trong sở thú, con chim công đang chải chuốt bộ lông rực rỡ của mình
nhem nhuốc Bác bảy làm nghe sửa xe nền quần áo lúc nào cũng nhem nhuốc dầu mỡ
nuột nà Mái tóc cô giáo em đen nuột nà

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-20.jsp

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 20: Chính tả trang 6 và trang 9 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em luyện tập chính tả với rèn luyện cách phát âm, khắc phục lỗi chính tả mà các em hay gặp phải ở lớp 3. Mời các em cùng luyện tập.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 6, 9

  • 1. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 6
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 6 câu 1
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 6 câu 2
  • 2. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 9
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 9 câu 1
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 9 câu 2

1. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 6

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 6 câu 1

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Viết lời giải các câu đố sau:

- Đúng là một cặp sinh đôi

Anh thì loé sáng, anh thời ầm vang

Anh làm rung động không gian

Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời.

Là...................

- Miệng dưới biển, đầu trên non

Thân dài uốn lượn như con thằn lằn

Bụng đầy những nước trắng ngần

Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè.

Là................

Đáp án:

Viết lời giải các câu đố sau:

- Đúng là một cặp sinh đôi

Anh thì lóe sáng, anh thời ầm vang

Anh làm rung động không gian

Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời.

Là sấm và sét

- Miệng dưới biển, đầu trên non

Thân dài uốn lượn như con thằn lằn

Bụng đầy những nước trắng ngần

Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè.

Là con sông

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 6 câu 2

Điền uôt hoặc uôc vào chỗ trống:

- Ăn không rau như đau không th…ˊ….

- Cơm tẻ là mẹ r….ˌ…..

- Cả gió thì tắt đ …ˊ….

- Thẳng như r..ˌ…. ngựa.

Đáp án:

Điền uôt hoặc uôc vào chỗ trống:

- Ăn không rau như đau không thuốc.

- Cơm tẻ là mẹ ruột.

- Cả gió thì tắt đuốc.

- Thẳng như ruột ngựa.

2. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 9

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 9 câu 1

Điền vào chỗ trống

a] s hoặc x

sáng…. uốt, xao…... uyến

sóng…... ánh, xanh….. ao

b] uôt hoặc uôc

gầy g..ˌ… chải ch..ˊ….

nhem nh..ˊ…. n….. nà

TRẢ LỜI:

Điền vào chỗ trống:

a] s hoặc x

sáng suốt, xao xuyến

sóng sánh, xanh xao

b] uôt hoặc uôc

gầy guộc, chải chuốt

nhem nhuốc, nuột nà

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 9 câu 2

Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập 1:

a]

Từ

Câu

sáng .. ..uốt

……………………………………

xao.......uyến

……………………………………

sóng ....ánh

…………………………………

xanh…..ao

……………………………………

b]

Từ

Câu

gầy g..ˌ ….

……………………………………

chải ch...ˊ.....

……………………………………

Nhem nh..ˊ.

………………………………………

n...ˌ….nà

………………………………………

Đáp án:

Đặt câu với môi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập:

a]

Từ

Câu

sáng suốt

Dù tuổi đã cao nhưng ông em vẫn rất sáng suốt.

xao xuyến

Mỗi kì nghỉ hè, lòng em lại xao xuyến nhớ trường, nhớ lớp.

sóng sánh

Ly nước bé Bông bưng đầy quá, sóng sánh cả ra ngoài.

xanh xao

Mẹ mới ốm dậy nên vẻ mặt rất xanh xao.

b]

Từ

Câu

gầy guộc

Bàn tay mẹ gầy guộc vì phải vất vả lo toan cho cả gia đình.

chải chuốt

Trong sở thú, con chim công đang chải chuốt bộ lông rực rỡ của mình.

nhem nhuốc

Bác Bảy làm nghề sửa xe nên áo quần lúc nào cũng nhem nhuốc dầu mỡ.

nuột

Mái tóc cô giáo em đen nuột nà.

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 20: Chính tả. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Video liên quan

Chủ Đề