Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm - lý thuyết tính theo phương trình hóa học.
VD: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tíchSO2 (đktc) sinh ra, nếu có 4g khí O2tham gia phản ứng I. Lý thuyết cần nhớ: 1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm Cách làm: - Bước 1: Viết phương trình - Bước 2: tính số mol các chất - Bước 3: dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm - Bước 4: tính khối lượng VD: cho 4g NaOH tác dụng với CuSO4tạo ra Cu(OH)2kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượngNa2SO4 Các bước tiến hành - Viết PTHH và cân bằng 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 +Na2SO4 - Tính số mol NaOH tham gia phản ứng nNaOH= 4 : 40 = 0,1 mol - Tính số mol Na2SO4thu được Theo PTHH: 1 mol NaOH phản ứng thu được 0,5 molNa2SO4 Vậy: 0,1 mol NaOH phản ứng thu được 0,05 molNa2SO4 - Tìm khối lượng Na2SO4thu được mNa2SO4= n×M = 0,05×142 = 7,1g 2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm Cách làm: - Bước 1: Viết PTHH - Bước 2: Tìm số mol khí - Bước 3: thông qua PTHH, tìm số mol chất cần tính - Bước 4: Tìm thể tích khí VD: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tíchSO2 (đktc) sinh ra, nếu có 4g khí O2tham gia phản ứng - Viết PTHH S + O2SO2 - Tìm số mol O2tham gia phản ứng: nO2= 4 : 32 = 0,125 mol - Tìm số mol SO2sinh ra sau phản ứng Theo PTHH: 1 molO2tham gia phản ứng sinh ra 1 molSO2 Vậy : 0,125 mol O2tham gia phản ứng sinh ra0,125 molSO2 - Tìm thể tích khí SO2(đktc) sinh ra sau phản ứng VSO2= n×22,4 = 2,24(l) Sơ đồ tư duy: Tính theo phương trình hóa học. |