2 metylpropan công thức cấu tạo

Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.

Hướng dẫn giải:

Công thức cấu tạo và gọi tên các chất đồng phân:

-          C4H9Cl

CH3CH2CH2CH2Cl : 1-clobutan (butyl clorua)

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : 2-clobutan (sec- butyl clorua)

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : isobutyl clorua (1-clo-2-metyl propan)

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : tert- butyl clorua (2-clo-2-metyl propan)

-          Ancol C4H10O

CH3CH2CH2CH2OH: Butan-1-ol

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : butan- 2-ol (ancol sec- butylic )

2 metylpropan công thức cấu tạo
: 2-metylpropan -1-ol

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : 2metyl propan -2-ol

-          Ancol C4H8O

CH2=CH-CH2-CH2OH                CH3- CH = CH – CH2OH

But-3-en-1-ol                            but-2-en-1-ol

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : but-3-en-2-ol 

2 metylpropan công thức cấu tạo
: 2-metyl pro-3-en-1-ol

Hai chất: 2-metylpropan và butan khác nhau về

A. công thức cấu tạo.

B. công thức phân tử.

C. số nguyên tử cacbon.

D. số liên kết cộng hóa trị.

Luyện tập: Dẫn xuất halogen ancol và phenol – Bài 1 trang 195 sgk Hóa học lớp 11. Viết công thức cấu tạo,

Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.

Hướng dẫn giải:

Công thức cấu tạo và gọi tên các chất đồng phân:

–          C4H9Cl

CH3CH2CH2CH2Cl : 1-clobutan (butyl clorua)

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : 2-clobutan (sec- butyl clorua)

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : isobutyl clorua (1-clo-2-metyl propan)

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : tert- butyl clorua (2-clo-2-metyl propan)

–          Ancol C4H10O

CH3CH2CH2CH2OH: Butan-1-ol

Quảng cáo

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : butan- 2-ol (ancol sec- butylic )

2 metylpropan công thức cấu tạo
: 2-metylpropan -1-ol

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : 2metyl propan -2-ol

–          Ancol C4H8O

CH2=CH-CH2-CH2OH                CH3– CH = CH – CH2OH

But-3-en-1-ol                            but-2-en-1-ol

2 metylpropan công thức cấu tạo
 : but-3-en-2-ol 

2 metylpropan công thức cấu tạo
: 2-metyl pro-3-en-1-ol

CH3-CH(CH3)-CH3 (mạch phân nhánh); CH3-CH2-CH2-CH3 (mạch không phân nhánh)  

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (lấy ở đktc).

1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.

2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.

Xem đáp án » 07/06/2020 16,854

Tổng số liên kết cộng hoá trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu ?

A. 11

B. 10

C. 3

D. 8

Xem đáp án » 07/06/2020 14,326

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?

A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2 .

B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.

C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

Xem đáp án » 07/06/2020 11,749

Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ở cùng điểu kiện.

1. Xác định công thức phân tử chất A.

2. Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25°C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A ? Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiểu hơn ?

Xem đáp án » 07/06/2020 10,278

Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc).

Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ankan mang đốt.

Xem đáp án » 07/06/2020 7,451

Tất cả các ankan có cùng công thức gì ?

A. Công thức đơn giản nhất

B. Công thức chung

C. Công thức cấu tạo

D. Công thức phân tử

Xem đáp án » 07/06/2020 7,021

Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 2,8 g.

1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.

2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.

Xem đáp án » 07/06/2020 6,874