Aida tiếng Nhật là gì

Phân biệt cách sử dụng うちに/あいだに

Cả 「うちに」「あいだに」đều dùng để diễn tả một “khoảng thời gian nhất định” nào đó.

Ví dụ mình nói:

[1] わかい(うちに/あいだに)ちゃんと勉強べんきょうしなさい。

Trong khi còn trẻ hãy lo học cho đàng hoàng đi.

Khi còn trẻ hãy  lo học đàng hoàng đi.

[2] あかるい(うちに/あいだに)いえかえります。

Tôi sẽ tranh thủ về nhà trong khi trời còn sáng.

Tôi sẽ về nhà trong khi trời còn sáng.

Tuy nhiên, うちにkhông sử dụng được trong những trường hợp thời điểm bắt đầu và kết thúc là rõ ràng.

[4] この本はバスを待っている(うちに [Xあいだに[OK] )買いました。

Quyển sách này tôi đã mua trong lúc đang chờ xe buýt.

[5] 2時と3時の(うちに [X] / あいだに [OK] )来て下さい。

Xin hãy đến trong khoảng từ 2 đến 3 giờ.

** Ngược lại, trong những trường hợp người nói không ý thức được khoảng thời gian đó là khi nào, hoặc thời gian đó là mơ hồ, thì không sử dụng あいだに. 


Ví dụ như câu sau:

[6] その(うちに [OK] あいだに [X] )またおたずねいたします。

Tôi sẽ lại đến thăm anh sớm trong thời gian tới.

*** Trong những trường hợp người nói muốn thể hiện sự tranh thủ, muốn nắm bắt cơ hội để làm việc gì đó trong khoảng thời gian đó, hoặc trước khi trạng thái đó thay đổi, thì sử dụng うちに


Ví dụ như:

[7] れているうちに、洗濯物せんたくものしてしまわなきゃ。

Trong lúc trời còn nắng phải tranh thủ phơi quần áo cho khô.

[8] くらくならないうちにいえかえりなさい。

Hãy về nhà trước khi trời tối!

Trong trường hợp này, chúng ta quay lại câu ví dụ [1]

わかい(うちに/あいだに)ちゃんと勉強べんきょうしなさい。

 ràng, câu này có thể sử dụng được cả 2 nhưng sắc thái sẽ khác nhau.

Khi sử dụngうちにthì người nói ý thức và muốn nhấn mạnh rằng phải tranh thủ học thật nhiều trong khi chưa già đi.

Trong khi đó, khi sử dụng あいだにthì đơn giản là người nói chỉ muốn nhấn mạnh hãy làm gì đó trong khoảng thời gian đó. Ở đây là trong khoảng thời gian này, hãy học thật tốt đi.

**** Ngoài ra, trong những trường hợp diễn tả những sự việc xảy đến bất chợt, bất ngờ, hoặc diễn tả độ ngắn của thời gian, không gian [mới chỉ], hoặc người nói không nhận thức được thời gian khi nó diễn ra, thì sử dụng うちに. Trong cách nói này, mặc dù cũng có thể sử dụng あいだにtrong một số trường hợp nhưng khi đó mang ý nghĩa người nói “thuật lại sự thật đã xảy ra khi đó”, chứ không mang sắc thái ngạc nhiên, bất ngờ [như trong ví dụ 12 bên dưới]. 


 Ví dụ:

[9] とおくまでかないうちにあめりだした。

Cơn mưa đã đổ xuống trong lúc chúng tôi chưa đi được xa.

[10] 5分もないうちに、ロン君が来ました。

Trong khi chúng tôi chờ chưa đến 5 phút thì Long đã đến.

[11]5分もはしらないうちに息切いきぎれしてしまった。

Mới chạy được chưa đến 5 phút là tôi đã hết hơi rồi.

[12] ピアノを練習れんしゅうしている(うちに/あいだに)あめみました。

Trong khi tôi đang tập piano thì trời đã tạnh mưa.


Diễn giải: Trong câu này, khi sử dụng うちにthì sẽ mang sắc thái: trong lúc tôi đang tập piano thì “không biết tự lúc nào, nhưng khi nhìn lên thì trời đã tạnh mưa”.

Trong khi đó, khi đi với あいだにthì đơn giản người nói chỉ muốn thuật lại sự thật là “trời đã tạnh mưa trong lúc tôi đang tập piano”.

*Bài viết liên quan:

Page 2

Phân biệt aida あいだ và aidani あいだに

間:

Ngữ pháp: Nの/Aい/Vている・Vる+間

Ý nghĩa: Suốt, liên tục,…

Cách dùng :Chỉ hành động diễn ra trong suốt thời gian. Hành động ở mệnh đề 1 và mệnh đề 2 dài bằng nhau

Ví dụ:

例1:彼は会議の間ずっと眠りをしていた。

Anh ta ngủ gật trong suốt buổi họp.

例2:一生懸命泳いでいる間はいやなことも忘れてしまう。

Trong lúc tập trung bơi ta sẽ quên hết những chuyện bực mình.

間に

Ngữ pháp: Nの/Aな +な/Aい/Vている・Vる+間に

Ý nghĩa : Trong lúc, trong khoảng

Cách dùng :Vế sau thể hiện hành động nhanh chóng, mau lẹ, khẩn trương. Hành động ở mệnh đề 1 là hành động dài, ở mệnh đề 2 là hành động ngắn, diễn ra ở một khoảng nhất định trong mệnh đề số 1 [không dài bằng mệnh đề 1]

Ví dụ:

例1:留守の間に泥棒が入った。

Trong khi tôi đi vắng, kẻ trộm  đã lẻn vào nhà.

例2:家族が皆寝ている間に家を出ることした。

Tôi quyết định ra khỏi nhà trong lúc mọi người còn đang ngủ.

Tham khảo một số sách tiếng Nhật N3

Tham khảo thêm các khóa học giao tiếp tiếng Nhật sơ cấp

Học Kanji Tiếng Nhật: 【 カン、 ケン / なに、 あいだ、 ま、 あい 】

Ý Nghĩa [意味]: khoảng không gian.

Âm Hán Việt: gian.

33 trong số 2,500 chữ hán được sử dụng nhiều nhất trên báo.

Xem Danh Sách Kanji N5

Số Nét: 12

Xem Tất Cả Các bài Học Kanji JLPT N5

Vている                            

Tính từ -i/ Tính từ-na       間 & 間に 

Danh từ +                  

CÁCH SỬ DỤNG 間

Từ 間 được dùng để chỉ vị trí hoặc khoảng thời gian giữa “giữa A và B”:

Vd 1: Bac NinhはHa NoiとQuang Ninhの間にあります [Bắc Ninh nằm giữa HN và QN]

Vd 2: 9時から6時の間、仕事です[Tôi làm việc từ 9h đến 6h]

Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tập trung vào ý nghĩa “trong suốt khi đang làm A”, “trong suốt khi đang ở trạng thái A” thì có hành động B diễn ra liên tục.

Vd3: 夏の間、塾[じゅく]で勉強をしていた

= Tôi học ở trung tâm suốt mùa hè

Vd4: 子供が、食事の間、ずっとテレビを観[み]ていたので注意した

= Bọn trẻ xem tivi trong suốt bữa ăn nên tôi đã nhắc nhở.

Vd5: 母が出かけている間、昼寝[ひるね]をしていた.

= Trong lúc mẹ đi vắng thì tôi ngủ trưa.

Vd6: 私が旅行[りょこう]で留守[るす]の間、花に水をあげてください

= Khi em du lịch vắng nhà thì nhớ tưới nước cho hoa nhé!

Vd7: 彼は私がしゃべっている間、ずっと黙[だま]って聞いていた

= Trong suốt lúc tôi nói thì anh ấy cứ im lặng lắng nghe.

Vd8: 私が買い物をしている間、そこで本を読んで待っていてくれる?

= Lúc mà em mua đồ thì anh ngồi đó đọc sách chờ em được không?

Vd9: デートの間、携帯[けいたい]の電源[でんげん]を切っておいた

= Trong suốt buổi hẹn hò, tôi tắt điện thoại.

***Lưu ý: Các bạn có thể sử dụng間は khi muốn nhấn mạnh hành động xảy ra ở vế 1:

Vd10: 母が出かけている間は、弟の面倒[めんどう]をみなくてはいけない

= Khi mẹ vắng nhà thì tôi phải lo cho em trai.

Vd11: 子供が小さい間は、働きに行くのが難[むずか]しい

= Khi mà bọn trẻ còn nhỏ thì thật khó để đi làm.

Vd12: 僕[ぼく]がいない間は、部屋を好きに使っていいよ

= Khi mà anh không có nhà thì em có thể tùy ý sử dụng phòng anh cũng được đấy.

Vd13:  赤ちゃんが寝ている間は、静[しず]かにして

= Khi em bé đang ngủ thì nhớ giữ trật tự nhé.

CÁCH SỬ DỤNG 間に

Khi đang có hành động/ trạng thái A thì muốn làm gì đó hoặc phải làm gì đó-> thể hiện sự cố ý lựa chọn khoảng thời gian đó.

So sánh 2 câu dưới đây:

Vd 14. 母がいない間、ゲームで遊んでいた [Tôi chơi game suốt lúc mẹ vắng nhà ]

Vd 15. 母がいない間にゲームで遊んだ [Khi mẹ vắng nhà tôi đã chơi game]

Ở vd 15 thể hiện ý “Nếu bị mẹ bắt gặp chơi game thì sẽ bị mắng nên tận dụng lúc mẹ đi vắng nên tôi đã chơi game”.

間に thể hiện sự tận dụng cơ hội khi làm hành động nào đó. Vế sau không chia ở tiếp diễn.

Vd16: 休みの間に漢字を200個覚えた

= Tôi đã nhớ được 200 kanji trong kỳ nghỉ.

Vd17: 親が出かけている間に部屋の片付けをしないといけない

= Tôi phải dọn phòng khi ba mẹ đi vắng.

Vd18: Hoa先生が寝ている間におやつをとった人は誰ですか?

=Khi cô Hoa đang ngủ thì bạn nào đã lấy snack?

Vd19: 彼を待っている間にジュースを買いに行った

= Khi chờ người yêu thì tôi đi mua nước hoa quả.

Vd20: 父がまだ元気な間に富士山[ふじさん]を見せてあげたい

= Khi mà bố vẫn còn khỏe thì tôi muốn đưa ông đi ngắm núi Phú Sĩ.

Vd21: 若い間にいろいろな国に旅行をしておいた方がいいよ

= Khi mà còn trẻ thì nên đi du lịch ở nhiều nước.

Khi việc A đang diễn ra thì việc B xảy đến 1 cách ngẫu nhiên.

Vd22:  留守[るす]をしている間に宅急便[たっきゅうびん]が来た

= Khi tôi đi vắng thì có chuyển phát bưu kiện đến nhà.

Không thể nói XXX留守をしている間、宅急便が来た bởi vì宅急便が来た chỉ là hành động xảy ra mang tính chất thời điểm.

Vd23: 彼は知らない間に出かけてしまった

= Khi mà anh ấy không để ý thì tôi đã đi đi ra ngoài.

Vd24: 喫茶店[きっさてん]でお茶を飲んでいる間に雨がやんでいた

= Khi tôi đang uống trà trong quán thì trời tạnh mưa.

Vd25: ここ2ヶ月の間に随分[ずいぶん]日本語が上達[じょうたつ]してきた

= 2 tháng gần đây thì tiếng nhật của tôi đã tiến bộ đáng kể.

Bài học về Cách sử dụng  間 & 間に kết thúc ở đây, mình tin rằng qua 25 ví dụ trên thì các bạn có thể hình dung ra cách sử dụng của cụm từ này rồi. Hãy tự mình đặt thêm ví dụ và ứng dụng thật nhiều vào trong cuộc sống các bạn nhé! Nếu có thắc mắc hay ý kiến gì thì đừng quên để lại comment cho mình nhé! じゃ、また次回を楽しみに!

Nguồn: tham khảo

Video liên quan

Chủ Đề