Bài tập lũy thừa 12 có đáp án năm 2024
Với cách giải các dạng toán về Các dạng bài tập về công thức lũy thừa, logarit và cách giải bài tập môn Toán lớp 12 Giải tích gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về Các dạng bài tập về công thức lũy thừa, logarit và cách giải bài tập lớp 12. Mời các bạn đón xem: Các dạng bài tập về công thức lũy thừa, logarit và cách giải bài tập - Toán lớp 12
+ Lũy thừa với số mũ nguyên an=a.a....a,(n thừa số) Ở đây n∈ℤ+, n>1. Quy ước a1=a a≠0:a0=1,a−n=1an với n∈ℤ+ + Số căn bậc n Với n lẻ và b∈ℝ: Có một căn bậc n của b là bn. Với n chẵn b < 0: Không tồn tại căn bậc n của b. b = 0: Có một căn bậc n của b là 0. b > 0: Có hai bậc n của b là ±bn. + Tính chất căn bậc n Giả thiết rằng mỗi biểu thức sau đều có nghĩa: + Lũy thừa số mũ hữu tỷ: amn=amn,a>0 + Lũy thừa số thực aα=limn→∞arn( α là số vô tỉ, rn là số hữu tỉ và lim rn = α) + Tính chất Giả thiết rằng mỗi biểu thức sau đều có nghĩa:
+ Định nghĩa: + Các công thức: Giả thiết rằng mỗi biểu thức sau đều có nghĩa: II. CÁC DẠNG BÀI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng 1. Rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức
Cách 1. Sử dụng định nghĩa và tính chất của lũy thừa và lôgarit * Rút gọn biểu thức và tính biểu thức của lũy thừa. + Lũy thừa với số mũ nguyên + Số căn bậc n Với n lẻ và b∈ℝ: Có một căn bậc n của b là bn. Với n chẵn b < 0: Không tồn tại căn bậc n của b. b = 0: Có một căn bậc n của b là 0. b > 0: Có hai bậc n của b là ±bn + Tính chất căn bậc n Giả thiết rằng mỗi biểu thức sau đều có nghĩa: + Lũy thừa số mũ hữu tỷ amn=amn,a>0 + Lũy thừa số thực aα=limn→∞arn ( α là số vô tỉ, là số hữu tỉ và limrn=α). + Tính chất Giả thiết rằng mỗi biểu thức sau đều có nghĩa: * Rút gọn biểu thức và tính biểu thức của logarit. + Định nghĩa: + Các công thức: Giả thiết rằng mỗi biểu thức sau đều có nghĩa: Cách 2. Sử dụng máy tính cầm tay.
Câu 1. Cho là số thực dương. Giá trị của biểu thức P = a23a bằng
Lời giải Chọn D Với a >0, ta có: P = a23a = a23 a12 = a76 . Câu 2. Rút gọn biểu thức P=a3−13+1a4−5.a5−2.
Lời giải Chọn C Ta có: P=a3−13+1a4−5.a5−2=a3−13+1a4−5+5−2=a2a2=1 Cách 2: sử dụng máy tính cầm tay Nhập vào máy tính: Sau đó bấm CALC thay một giá trị bất kì thỏa mãn a >0 và a≠1 và các đáp án phải khác nhau. Ta chọn A=3. Khi đó ta có kết quả. Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us |