Bài tập trắc nghiệm luyện từ và câu lớp 4 năm 2024

Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Bài tập trắc nghiệm luyện từ và câu lớp 4 năm 2024

Đây là bộ tài liệu thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra cũng như học kỳ. Chính vì hiểu được tầm quan trọng của dạng bài này nên chúng tôi đã sưu tầm và tổng hợp bộ tài liệu này từ nhiều nguồn đáng tin cậy và uy tín. Nội dung tài liệu bám sát kiến thức trong SGK nên thầy cô và các em học sinh có thể tải về để tham khảo.

Nội dung tài liệu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luyện từ và câu lớp 4 có đáp án sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 lớp 4, cuối năm học đạt kết quả cao. Bộ tài liệu chúng tôi gửi đến dưới đây hoàn toàn là miễn phí nên thầy cô và các em học sinh có thể yên tâm tải về mà ko lo mất phí.

Ví dụ: Bài tập Đúng – Sai: Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống ở đầu câu em cho là đúng.

1. “Hiếu thảo” có nghĩa là ăn ở tốt với người trong gia đình như: Ông, bà, cha, mẹ,…

2 “Tự tin” cùng nghĩa với “tự cao”.

3 Tục ngữ “Ở hiền gặp lành” khuyên ta sống hiền lành, nhân hậu.

Bài tập trắc nghiệm luyện từ và câu lớp 4 năm 2024

Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý trả lời đúng nhất.

  1. Đối tượng 1:

1/ Chọn ý em cho là đúng nhất “Nhân hậu” có nghĩa là:

  1. Nhân ái, lục đục, hiền hậu
  1. Nhân từ, chia rẽ, nhân ái
  1. Nhân từ, đùm bọc, bất hoà
  1. Nhân từ, nhân ái, hiền hậu

Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp một số tài liệu Luyện từ và câu lớp 4 như: Luyện từ và câu lớp 4: Luyện tập về câu hỏi, Luyện từ và câu lớp 4: Câu kể,…

Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng tỉnh giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.

Giáo viên cần đăng kí để thể tải thêm được các bài phía dưới. Nhấn vào đây - để đăng kí

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Trắc nghiệm tải về là bản word
  • Cấu trúc nghiệm: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng, vận dụng cao
  • Có đủ trắc nghiệm các bài học + đáp án các câu hỏi

Khi đặt:

  • Nhận đủ bộ trắc nghiệm ngay và luôn

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, toán: 250k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây thông báo và nhận trắc nghiệm

Đây là chủ điểm đầu tiên trong chương trình Tiếng Việt lớp 4. Trong chủ điểm này, học sinh được củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học trong toàn bộ năm học với đầy đủ các dạng như đọc hiểu, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn.

100 Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4

100 Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 - Học kì 2 (Có đáp án) tổng hợp toàn bộ kiến thức học kì 2 phần Luyện từ và câu lớp 4 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho các bài kiểm tra, bài thi trong năm học đặt kết quả cao.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ đáp án.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Bài tập Đúng – Sai - Tiếng việt lớp 4

Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống ở đầu câu em cho là đúng.

1. “Tài nghệ” có nghĩa là tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp.

2. “Nhanh như cắt” có nghĩa là rất nhanh, chỉ một thoáng, một khoảnh khắc.

3. Từ “Uyển chuyển” có nghĩa thể hiện cái đẹp bên trong.

4. “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” có nghĩa là hình thức thường thống nhất với nội dung

5. Thành ngữ: “ Dám ăn, dám nói”. Chỉ người cứng cỏi nói năng bạo dạn không e sợ, né tránh điều gì.

6. Từ trái nghĩa với “ý chí” và “nghị lực” là “Lùi bước”

7. Thành ngữ “Chữ như gà bới” chỉ những người viết chữ cẩu thả.

8. Câu thành ngữ: “Ba chìm bảy nổi” có nghĩa là dũng cảm không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.

10. Từ “Thuỳ mị” thể hiện nét đẹp trong tính cách con người?

11. Luôn luôn tin tưởng vào một tương lai tốt đẹp là người sống lạc quan?

12. “ Tài nguyên” tiếng “Tài” ở đây có nghĩa là tài năng?

13. “Tuyệt vời” là từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp.

14. “ Mặt tươi như hoa” dùng để tả vẻ đẹp của bông hoa.

15. Từ chỉ đặc điểm một cơ thể khoẻ mạnh là” :Mảnh khảnh”.

16. Từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên cảnh vật là: Tươi đẹp, xinh tươi

17. Trái nghĩa với “Hèn nhát” là “Dũng cảm”

18. Thành ngữ “Chân lấm tay bùn” nói về lòng gan dạ. .

19. Tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” nói về phẩm chất bên trong hơn vẻ đẹp bên ngoài.

20. Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác là từ “Vui vẻ”

2. Câu hỏi trắc nghiệm Luyện từ và câu lớp 4

Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý trả lời đúng nhất.

  1. Đối tượng 1:

1/ Câu nào dưới đây ca ngợi tài trí của con người?

  1. Người ta là hoa đất
  1. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
  1. Lá lành đùm lá rách
  1. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ

2/ Từ nào sau đây chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh:

  1. Đi bộ
  1. Chạy
  1. Cường tráng
  1. Tập thể dục

3/ Sông nào nơi ấy sóng trào,

Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn.

  1. Sông Hồng
  1. Sông Đáy
  1. Sông Cửu Long
  1. Sông Bạch Đằng

4/ “Gặp khó khăn nguy hiểm chống chọi kiên cường, không lùi bước” được gọi là:

  1. Gan lì
  1. Gan góc
  1. Gan dạ
  1. Cả a, b, c sai

5/ Một người được gọi là đẹp phải:

  1. Có vẻ đẹp bên ngoài
  1. Có vẻ đẹp tâm hồn
  1. Cả a, b đúng
  1. Cả a, b sai

6/ Câu nào sau đây nói lên sự lao động vất vả cực nhọc:

  1. Ba chìm bảy nổi
  1. Cày sâu cuốc bẳm
  1. Nhường cơm sẻ áo
  1. Chân lấm tay bùn

7/ Những hoạt động nào làm cho con người khoẻ mạnh?

  1. Xem bóng đá qua đêm
  1. Nghỉ mát
  1. Ăn nhiều thức ăn
  1. Cả 3 ý trên đều sai

8/ Các thành ngữ nào nói về tình trạng sức khoẻ của con người:

  1. Nhanh như cắt
  1. Chậm như sên
  1. Khôn nhà dại chợ
  1. Xanh như tàu lá

9/ Những từ ngữ nào không cùng nhóm nghĩa:

  1. Lạc quan
  1. Yêu dời
  1. Tốt đẹp
  1. Tin tưởng

10/ Từ nào không cùng nhóm nghĩa :

  1. Tài trí
  1. Tài sản
  1. Tài năng
  1. Tài tình

11/ Thành ngữ tục ngữ nào nói về tính trung thực:

  1. Đói cho sạch rách cho thơm
  1. Thẳng như ruột ngựa
  1. Vào luồn ra cúi
  1. Cả a, b, c sai

12/ Tiếng “Quan” có nghĩa là gắn bó:

  1. Quan tâm
  1. Lạc quan
  1. Quan điểm
  1. Quan niệm

13/ Từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe là:

  1. Tập luyện, thể dục, cân đối
  1. Đi bộ, chạy, nghỉ ngơi
  1. Tập thể dục, sắm vai, giải trí
  1. Du lịch, rắn chắc, chơi thể thao.

14/ Thành ngữ: “Nhường cơm sẻ áo” có nghĩa là:

  1. Sống phiêu bạt, long đong, chịu nhiều khổ sở
  1. Làm ăn cần cù chăm chỉ
  1. Đùm bọc giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn
  1. Lao động vất vả cực nhọc

15/ Những từ ngữ nào dùng để tả vẻ đẹp của khuôn mặt:

  1. Bầu bĩnh
  1. Trái xoan
  1. Vuông chữ điền
  1. Cả a, b, c đúng

16/ Những từ nào có thể ghép với “Đẹp” để chỉ mức độ cao cái đẹp của người:

  1. Tuyệt tác
  1. Kinh hồn
  1. Tuyệt trần
  1. Rùng rợn

17/ Những từ nào dùng để tả vẻ đẹp của đôi mắt:

  1. Long lanh
  1. Sáng ngời
  1. Đen láy
  1. Cả a, b, c đúng

18/ Từ nào gần nghĩa với “Tài”:

  1. Giỏi
  1. Xuất sắc
  1. Tài hoa
  1. Cả a, b, c đúng

19/ Từ láy nào có tiếng “ Vui” :

  1. Vui vẻ
  1. Vui sướng
  1. Vui mừng
  1. Vui thú

20/ Chọn từ thích hợp cho trước điền vào chỗ chấm trong câu sau:

Bạn ấy rất hiểu bài nhưng …………. nên không dám phát biểu.

  1. Hèn nhát
  1. Bạo gan
  1. Nhút nhát
  1. Ý a, b đúng

21/ Câu tục ngữ nào có nghĩa “Phẩm chất quí hơn vẻ đẹp bên ngoài”

  1. Cái nết đánh chết cái đẹp
  1. Người thanh nói tiếng cũng thanh
  1. Trông mặt mà bắt hình dong
  1. Cây ngay không sợ chết đứng

22/ Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm:

  1. Ba chìm bảy nổi
  1. Chân lấm tay bùn
  1. Gan vàng dạ sắt
  1. Một nằng hai sương

23/ Có thể thay từ “Nhỏ nhoi” trong câu: “Suối đời tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi, bình thường” bằng từ nào:

  1. Nhỏ nhắn
  1. Nhỏ bé
  1. Nhỏ xinh
  1. Cỡ nhỏ

24/ Phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động du lịch là:

  1. Khách sạn, hướng dẫn viên
  1. Tàu thuỷ, máy bay
  1. Nhà hàng, tàu thuỷ
  1. Máy bay, nhà hàng

25/ Các môn thể thao có lợi cho sức khoẻ là:

  1. Tập tạ
  1. Bơi lội
  1. Nhảy dây
  1. Cả a, b, c đều đúng

26/ Những từ nào sau đây thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người:

  1. Thuỳ mị, nết na
  1. Nết na, mảnh mai
  1. Xinh, đoan trang
  1. Cao ráo, thuỳ mị

27/ Từ “Thẩm mĩ” được hiểu như thế nào?

  1. Khả năng nhận ra vấn đề
  1. Sự cảm nhận và hiểu biết về cái đẹp
  1. Khích lệ con người cảm nhận cái đẹp
  1. Ý tưởng, dự tính của con người

28/ Từ nào sau đây thuộc chủ đề cái đẹp:

  1. Tài hoa
  1. Chí khí
  1. Gan dạ
  1. Thuỳ mị

29/ Điền từ “Điện” vào chỗ trống trong thành ngữ sau đây:

  1. Nhanh như …………. .
  1. Khoẻ như …………….
  1. Hiền như …………….
  1. Dữ như ………………

30/ Dòng nào sau đây cùng nghĩa với “Dũng cảm”

  1. Gan dạ, can đảm, táo bạo, can trường, gan lì
  1. Gan góc, nhu nhược, anh hùng, nhát gan
  1. Quả quyết, bạo gan, bạo nhược, nhút nhát
  1. Cả a và c đúng

Ngoài các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Tiếng việt lớp 4, VnDoc còn cung cấp hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 4 và giải vở bài tập Toán 4 cho từng chủ đề tương ứng. Mời các bạn tham khảo để học tốt môn Toán, Tiếng việt lớp 4 hơn.