Bài tập trấc nghiệm nguyên lý kế toán năm 2024

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn đề Câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý kế toán - Phần 2 để làm tài liệu tham khảo được chúng tôi biên soạn và tổng hợp lại một cách hợp lý nhất giúp các bạn tham khảo chuẩn bị tốt cho kì thi hết môn sắp tới đây của mình.

Nhằm giúp các bạn ôn tập tốt hơn môn Nguyên lý kế toán, VnDoc giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm Nguyên lý kế toán có đáp án, sẽ giúp các bạn làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm, chuẩn bị kĩ càng cho các kì thi sắp tới của mình đạt kết quả cao.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý kế toán - Phần 1 Câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý kế toán - Phần 3

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm

  • Câu 1:

    Đối tượng của kế toán là gì?

    • A. Tình hình thu chi tiền mặt trong doanh nghiệp
    • B. Sự vận động của tài sản, nguồn vốn
    • C. Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản và sự vận động của chúng
    • D. Tình hình kinh doanh lãi, lỗ của doanh nghiệp
  • Câu 2:

    Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số phát sinh và số dư của tài khoản nào để lập Bảng cân đối kế toán?

    • A. Tài khoản từ loại 1 đến loại 4
    • B. Tài khoản từ loại 5 đến loại 9
    • C. Tài khoản loại 1;2;6;8
    • D. Tài khoản loại 3;4;5;7
  • Câu 3:

    Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số phát sinh và số dư của tài khoản nào để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?

    • A. Tài khoản từ loại 1 đến loại 4
    • B. Tài khoản từ loại 5 đến loại 9
    • C. Tài khoản loại 1;2;6;8
    • D. Tài khoản loại 3;4;5;7
  • Câu 4:

    Các nguyên tắc cơ bản của kế toán là:

    • A. Cơ sở dồn tích, nhất quán, hoạt động liên tục, thận trọng, giá gốc, trọng yếu, phù hợp
    • B. Cơ sở dồn tích, nhất quán, hoạt động liên tục, trung thực, giá gốc, trọng yếu, phù hợp
    • C. Cơ sở dồn tích, nhất quán, hoạt động liên tục, trung thực, đầy đủ, giá gốc, phù hợp
    • D. Cơ sở dồn tích, nhất quán, hoạt động liên tục, thận trọng, đầy đủ, giá gốc, phù hợp
  • Câu 5:

    Nhiệm vụ của kế toán

    • A. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán
    • B. Ghi chép, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị
    • C. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính; Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụ công tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế.
    • D. Tất cả các phương án trên đều đúng
  • Câu 6:

    Ngày 01/03/2015, Công ty A mua 1 chiếc ô tô phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Giá mua 500 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt, chạy thử 22 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Ngày 31/12/2015, giá ngoài thị trường của chiếc ô tô này là 580 triệu đồng. Kế toán đã điều chỉnh tài sản này từ 520 triệu đồng lên 580 triệu đồng, điều này vi phạm nguyên tắc kế toán nào?

    • A. Phù hợp
    • B. Giá gốc
    • C. Nhất quán
    • D. Cơ sở dồn tích
  • Câu 7:

    Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu?

    • A. Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp
    • B. Khách hàng đã nhận được hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
    • C. Khách hàng chưa nhận được hàng nhưng thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
    • D. Không có trường hợp nào
  • Câu 8:

    Tại ngày 31/01, Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn = 600 triệu đồng. Ngày 01/02 phát sinh nghiệp vụ: Nợ TK 111/ Có TK 331: 10 triệu đồng Nợ TK 331/ Có TK 341: 20 triệu đồng Vậy Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/02 sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên sẽ có Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn = ?

    • A. 630 triệu đồng
    • B. 620 triệu đồng
    • C. 610 triệu đồng
    • D. 590 triệu đồng
  • Câu 9:

    Tại ngày 31/01, Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn = 600 triệu đồng. Ngày 01/02 phát sinh nghiệp vụ: Nợ TK 111/ Có TK 331: 10 triệu đồng Nợ TK 331/ Có TK 341: 20 triệu đồng Vậy Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/02 sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên sẽ biến động như thế nào?

    • A. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng tiền mặt, nợ phải trả thay đổi
    • B. Thay đổi theo chiều hướng giảm xuống và tỷ trọng tiền mặt, nợ phải trả thay đổi
    • C. Không thay đổi nhưng tỷ trọng tiền mặt, nợ phải trả thay đổi
    • D. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên nhưng tỷ trọng tiền mặt, nợ phải trả không thay đổi
  • Câu 10:

    Nguyên tắc thận trọng yêu cầu

    • A. Lập dự phòng
    • B. Không đánh giá cao hơn giá ghi sổ
    • C. Không đánh giá thấp hơn khoản nợ
    • D. Tất cả đều đúng
  • Câu 11.

    Doanh nghiệp đang xây nhà kho, công trình xây dựng dở dang này là

    • A. Nguồn vốn hình thành nên tài sản của DN
    • B.Tài sản của DN
    • C.Tuỳ thuộc quan điểm của từng nhân viên kế toán
    • D. Phụ thuộc vào quy định của …
  • Câu 12. Nguyên giá là
    • A.Giá trị của TSCĐ tại thời điểm bắt đầu được ghi nhận vào sổ Kế Toán
    • B.Giá mua tài sản cố định
    • C.Giá thị trường tại thời điểm ghi tăng TSCĐ
    • D.Các câu trên đều sai
  • Câu 13. TSCĐ là
    • A. Tư liệu lao động
    • B. Đối tượng lao động
    • C. Máy móc thiết bị
    • D. Những tài sản cố định có hình thái vật chất (còn có TSCĐ vô hình)

Câu 14. Với giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập kho cho sẵn (Tồn ĐK + Nhập = Xuất + Tồn CK)