Bằng a2 tiếng anh là gì

Hiện nay, tiếng anh là một trong những yếu tố rất cần thiết của mỗi người. Đặc biệt là đối với những người đi làm, công – viên chức. Để tăng tự mở ra cơ hội nghề nghiệp tốt hơn, chứng chỉ tiếng anh A2 là một hành trang bạn nên có.

Nhưng trình độ chứng chỉ anh văn A2 là gì? Bạn đã thật sự hiểu đúng về loại bằng cấp tiếng anh này chưa? Trong bài viết này, Phương Nam Group chia sẻ với bạn định nghĩa bằng tiếng anh A2 là gì? Nếu quy đổi bằng A2 sang điểm Toeic là bao nhiêu? Thời hạn có giá trị của văn bằng này.

Trình độ chứng chỉ tiếng Anh A2 là gì?

Chứng chỉ tiếng anh A2 hay còn gọi là bằng tiếng anh A2. Đây là trình độ tiếng Anh cơ bản thuộc bậc 2 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. Chứng chỉ này có thể được cấp trong những kỳ thi năng lực tiếng anh thuộc 15 trường đại học được Bộ GD&ĐT cho phép. Trường Đại học Cambridge Anh chính là tổ chức cấp chứng chỉ A2 ở nhiều chi nhánh tại Việt Nam.

Chứng chỉ anh văn A2 là trình độ tiếng Anh cơ bản thuộc bậc 2 châu Âu

Căn cứ vào thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc [chứng chỉ tiếng anh khung tham chiếu châu Âu] thì trình độ A2 tiếng Anh so với các chứng chỉ tiếng Anh quốc gia A, B, C cũ thì nó tương đương trình độ B trước đây. Tuy nhiên, hiện tại Bộ Giáo dục không công nhận chứng chỉ tiếng anh cũ mà thay vào đó, các loại chứng chỉ anh văn A2, B1, B2 làm quy chuẩn.

Năng lực được đánh giá bậc A2 châu Âu

Trong một số tài liệu của CEFR, trình độ tiếng Anh A2 thể hiện năng lực sẽ có như sau:

  • Đọc hiểu các câu và cấu trúc cơ bản về các lĩnh vực gần nhất với đời sống sinh hoạt của con người. Chúng có thể bao gồm những thông tin thiết yếu về cá nhân, gia đình, công việc…
  • Giao tiếp tiếng anh căn bản như nói chậm, nói rõ ràng trong các cuộc sống và công việc. Quá trình trao đổi thông tin đơn giản và được lặp lại về những vấn đề quen thuộc.
  • Thành thạo với các văn bản ngắn được mô tả bằng từ ngữ đơn giản trong các khía cạnh về bản thân, môi trường sống xung quanh và một số lĩnh vực thuộc nhu cầu thiết yếu.
Trình độ tiếng anh của bằng A2

Quy đổi chứng chỉ A2 sang điểm Toeic

Như đã chia sẻ bên trên, bằng A2 chỉ là trình độ ngoại ngữ mức ở cơ bản. Trình độ này chưa đủ để làm việc trong các môi trường học thuật và doanh nghiệp quy mô. Còn đối với chứng chỉ Toeic là một chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm. Toeic áp dụng là những ai muốn sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp chuyên nghiệp và công việc quốc tế. 

Đăng ký ngay khóa học ôn luyện thi chứng chỉ tiếng anh online cấp tốc tại Phương Nam Group nhận ưu đãi liền tay.

Hotline: 0944.434.169 – 0947.247.778 – 0868.169.179

Do đó, chứng chỉ tiếng Anh A2 không hỗ trợ quy đổi sang Toeic. Và giữa hai bài thi này cũng không thể thay thế cho nhau. Quy đổi chứng chỉ A2 sang điểm thi Toeic chỉ để có cái nhìn tổng quan. Điều này giúp bạn có thể đánh giá trình độ ngoại ngữ của của bản thân.

Như vậy, nếu quy đổi ra khung điểm của chứng chỉ anh văn  Toeic cho người đi làm thì bằng A2 tương đương 150 điểm. Cụ thể, điểm số quy đổi chứng chỉ trong từng phần Toeic lần lượt là: 

  • Toeic listening [Phần nghe]: 110 – 270 điểm.
  • Toeic reading [Phần đọc]: 115 – 270 điểm.
Quy đổi tiếng anh A2 sang điểm Toeic

Quy đổi bằng A2 sang điểm chứng chỉ khác

Đối với trình độ tiếng anh nâng cao của A2 chính là chứng chỉ B1. Nếu quy đổi bằng anh văn B1 thì được 350 điểm. Tất nhiên, đề thi tiếng anh B1 sẽ khó hơn A2. Nhưng với chia sẻ này, chúng tôi hy vọng bạn có thêm lựa chọn thi tiếng anh hợp với năng lực ngoại ngữ phù hợp.

Đối với Ielts, chứng chỉ dành cho đối tượng định cư, du học, đi làm môi trường quốc tế… Nếu quy đổi chứng chỉ tiếng anh A2 trong khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu thì tương đương với Ielts 3.0. Nếu bạn có thêm chứng chỉ B1, mức điểm quy đổi tương đương Ielts 3,5-4.0.

Bằng tiếng anh A2 tương đương với mức điểm Toefl thì đạt 400/97 điểm Toefl. Tương tự Ielts, nếu bạn có thêm bằng B1, mức điểm quy đổi tương đương là 450/133 điểm Toefl.

Quy đổi năng lực tiếng anh A2 sang các chứng chỉ khác

Chứng chỉ tiếng anh A2 có thời hạn bao lâu?

Thời hạn văn bằng tiếng Anh A2 được cấp đều không được ghi rõ. Tùy thuộc vào đơn vị sử dụng, thời gian chứng chỉ được quy định khác nhau ở mỗi đơn vị. 

Thông thường, chứng chỉ anh văn A2 có thời hạn ở các mức 1 năm, 1,5 năm, 2 năm… Hoặc đối với một số đơn vị, thời gian bằng A2 vĩnh viễn. Đa số các đơn vị chấp nhận thời hạn chứng chỉ tiếng anh A2.

Cho nên, bạn cần tìm hiểu cẩn thận quy định trình độ ngoại ngữ ở đơn vị công tác. Nếu là thời hạn 2 năm, bạn nên chọn thời gian thi anh văn và được cấp bằng hợp lý. Khoảng thời hợp lý có thể bảo đảm cho việc thi công chức. Cũng như là thời gian chuyển ngạch không bị chậm trễ và được ứng biến kịp thời.

Trên đây là các thông tin về chứng chỉ tiếng anh A2, Phương Nam Group hy vọng có thể cung cấp cho bạn những hiểu biết đúng về kỳ thi A2. Để sở hữu chứng chỉ A2 tiếng Anh không khó, điều quan trọng nhất là có kế hoạch học tập và ôn luyện thi tiếng anh A2 đúng cách. 

Với các đội ngũ giáo viên tiếng anh có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế, chúng tôi tự nhiên đồng hành cùng bạn thành thạo 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong các khóa học tiếng anh A2. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần tư vấn, bạn hãy liên hệ HOTLINE trực tiếp với Phương Nam Group qua thông tin liên hệ dưới đây.

0944.434.169 – 0947.247.778 – 0868.169.179

Phương Nam Group – Giải pháp giáo dục từ tâm
Website: //png.edu.vn
📞 0944.434.169 – 0947.247.778 – 0868.169.179

Chứng chỉ Tiếng Anh A2 hay còn gọi là Trình độ Tiếng Anh bậc 2 là mức đánh giá ngoại ngữ tối thiểu mà nhiều trường ĐH yêu cầu để sinh viên có thể hoàn thành đề án tốt nghiệp, người đi làm muốn dự thi công chức, chuyển gạch, nâng lương. Vậy bạn đã thực sự tìm hiểu kỹ về loại chứng chỉ này chưa? Đừng bỏ qua bài viết này! Những thông tin cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng về loại chứng chỉ anh văn A2 sẽ được tổng hợp trong bài viết dưới đây!

Chứng chỉ Tiếng Anh A2 là gì?

Chứng chỉ Ngoại Ngữ A2 là trình độ ngoại ngữ tương ứng với bậc 2 theo KNLNN 6 Bậc dùng cho Việt Nam. Đây chính là trình độ chuyên môn ngoại ngữ được phát triển trên cơ sở Khung tham chiếu CEFR và một số Khung đánh giá trình độ Tiếng Anh của nhiều nước khác.

Bằng chứng chỉ tiếng anh A2

Những ai cần bằng A2 tiếng anh?

Kể từ khi Bộ GD&ĐT ban hành Đề án Ngoại ngữ 2020, sử dụng KNLNN 6 Bậc làm chuẩn trình độ ngoại ngữ, bằng ngoại ngữ A2 càng trở nên thiết yếu với nhiều đối tượng từ học sinh, sinh viên cho tới người đi làm có nhu cầu thi công chức, viên chức, nâng ngạch, nâng lương…

Theo Quy định từ Bộ GD&ĐT, chứng chỉ tiếng Anh A2 được mở rộng và áp dụng với những đối tượng sau:

  • Học sinh tốt nghiệp THCS cần đạt trình độ tiếng anh bậc 2.
  • Sinh viên một số trường Cao đẳng, Đại học có yêu cầu.
  • Chuyên viên.
  • Giáo viên mầm non và tiểu học hạng II, III.
  • Giáo viên THCS và THPT hạng II.
  • Đối tượng dự thi công chức, nâng ngạch, nâng lương [theo yêu cầu của đơn vị, cơ quan].

Chứng chỉ tiếng Anh A2 tương đương bậc mấy?

Mẫu chứng chỉ tiếng Anh A2

Về cơ bản, Khung năng lực ngoại ngữ được chia làm 3 cấp [Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp] và 6 Bậc [Từ Bậc 1 đến Bậc 6] tương đương với các bậc từ A2, B1, B2, C1, C2 trong CEFR. Nếu so sánh bằng anh văn A2 với các chứng chỉ tiếng anh A, B, C được ban thành trước đây thì trình độ A2 tương đương với cuối trình độ A và đầu trình độ B.

Xét theo mức độ hiện hành, chứng chỉ anh văn A2 nằm ở trình độ sơ cấp. Ở trình độ ngoại ngữ A2, yêu cầu người thi đáp ứng được kiến thức ở cả 04 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Cụ thể hơn, những người sở hữu trình độ tiếng anh A2 có thể:

  • Hiểu các câu và cấu trúc thông dụng về các lĩnh vực liên quan trực tiếp nhất [như các thông tin cơ bản về gia đình, bản thân, mua sắm, địa lý địa phương, việc làm].
  • Giao tiếp trong các công việc đơn giản và lặp lại đòi hỏi việc trao đổi thông tin đơn giản và trực tiếp về những vấn đề quen thuộc và lặp lại.
  • Mô tả bằng từ ngữ đơn giản các khía cạnh về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

Như vậy có thể thấy, chứng chỉ A2 tiếng anh là loại chứng chỉ khá phổ biến và cần thiết.

Bằng tiếng anh A2 tương đương Toeic bao nhiêu? Ielts bao nhiêu?

Chứng chỉ Tiếng Anh có thể quy đổi sang các chứng chỉ Toeic, Ielts được không? Nếu quy đổi được thì tương đương với Toeic, Ielts bao nhiêu?

Tên kỳ thiĐiểm tương đương với trình độ A1
IELTSKhông thể đánh giá trình độ A2
TOEIC Listening110-270
TOEIC Reading115-270
TOEFLKhông thể đánh giá trình độ A2

Thực chất, bằng tiếng anh A2 chỉ là trình độ Tiếng Anh cơ bản, chưa đủ để có thể làm việc trong môi trường học thuật và doanh nghiệp, nên không hỗ trợ quy đổi sang Toeic, Ielts. Các bài thi tiếng Anh A2 và các bài thi Toeic, Ielts không thay thế được cho nhau. Việc quy đổi mục đích chính vẫn là đánh giá mức độ ngoại ngữ.

Bằng tiếng anh A2 có thời hạn bao lâu?

Nhiều nguồn tin cho rằng bằng A2 tiếng anh có thời hạn vĩnh viễn, cũng có vài ý kiến cho rằng thời hạn sử dụng của chứng chỉ này chỉ trong vòng 2 năm. Trên thực tế, các chứng chỉ được đánh giá theo KNLNN 6 bậc không ghi rõ thời hạn sử dụng là bao lâu. Vì thế hiệu lực của chứng chỉ tùy thuộc vào yêu cầu của từng đơn vị công tác.

Trong Công văn 3755/BGDĐT-GDTX cũng nêu rõ: Việc chấp nhận chứng chỉ/ chứng nhận năng lực ngoại ngữ nào và thời hạn sử dụng ra sao là do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo [nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền] xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc.

Cấu trúc đề thi chứng chỉ tiếng Anh A2

Đề thi Tiếng Anh A2 có 3 dạng, nhưng phổ biến nhất vẫn là dạng A2 Vstep và A2 khung Châu Âu

  • Đề thi tiếng Anh bậc 2 THCS.
  • Đề thi tiếng Anh tiếng Anh A2 theo định dạng Vstep: đây là dạng dùng được thi công chức, xin việc…
  • Đề thi tiếng Anh A2 khung châu Âu [TOEFL, TOEIC,IELTS…]: dạng này có thể dùng thi công chức, xin việc… nhưng tùy thuộc từng đơn vị.

Cấu trúc một bài thi A2 tiếng Anh chuẩn Bộ Giáo Dục [ trong nước] gồm 4 phần:

NGHE [ 25 phút]: Gồm 25 câu hỏi, trong đó có 15 câu hỏi nhiều lựa chọn [3 bài] và 10 câu điền từ vào chỗ trống [2 bài]

  • Phần 1 02 [10 câu – 10 điểm]: Nghe 10 đoạn hội thoại và trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn.
  • Phần 3 [5 câu – 5 điểm]: Điền vào 05 chỗ trống thuộc dạng hội thoại.
  • Phần 4 [5 câu – 5 điểm]: Nghe một đoạn hội thoại dài về một chuyến đi, khóa học… trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn.
  • Phần 5 [5 câu – 5 điểm]: Nghe và điền vào chỗ trống với dạng tin nhắn điện thoại, bảng tin vắn.

NÓI [ 10 phút]

  • Phần 1: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
  • Phần 2: Tương tác xã hội, giám khảo hỏi thí sinh liên quan đến thông tin cá nhân.
  • Phần 3: Miêu tả người, đồ vật… thí sinh có 1 phút chuẩn bị.
  • Phần 4: Thảo luận, nêu quan điểm về một nhận định cho sẵn.

ĐỌC [40 phút]

  • Phần 1: Dạng điền từ vào chỗ trống. Đề sẽ cho một bài đọc khoảng 120-150 từ, có 10 chỗ trống, 10 câu trắc nghiệm 3 lựa chọn về từ vựng, ngữ pháp.
  • Phần 2: Đọc nối biển báo với ý nghĩa của chúng. Lưu ý, số lượng biển báo trong đề sẽ nhiều hơn số lượng câu giải nghĩa.
  • Phần 3 : Đọc và điền từ vào một biểu mẫu dạng ghi chú, mẫu đăng ký mượn sách thư viện, xin visa…
  • Phần 4 : Đọc một bài có độ dài 150-200 từ. Mỗi bài có 05 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn.

VIẾT [35 phút]

  • Phần 1: 05 câu dạng dựng câu [hoàn chỉnh bằng các từ, cụm từ cho sẵn]
  • Phần 2:01 tin nhắn [ theo yêu cầu cho sẵn]
  • Phần 3:01 thư / bưu thiếp [liên quan đến cuộc sống hàng ngày theo yêu cầu cho sẵn]

Lệ phí thi chứng chỉ tiếng anh A2

Nhiều thí sinh thắc mắc rằng lệ phí thi A2 tiếng anh là bao nhiêu? Tuy nhiên bạn nên xem thông tin về việc đóng lệ phí thi trên website của các trường cấp chứng chỉ tiếng anh A2 để biết chính xác.

Mức lệ phí cũng có sự khác biệt giữa các sinh viên tại trường và đối tượng nghiên cứu sinh hay thí sinh tự do.

  • Với đối tượng sinh viên, lệ phí cho lần thi đầu khá rẻ, chỉ từ 100.000 – 300.000đ. Nhiều trường còn miễn phí đăng ký thi lần đầu cho sinh viên.
  • Với đối tượng nghiên cứu sinh thì lệ phí sẽ dao động trong khoảng từ 500.000 – 1.000.000đ
  • Với thí sinh tự do, lệ phí thi sẽ cao hơn, ở mức từ 1.500.000 – 2.000.000đ.

Thi tiếng anh A2 có khó không?

Chứng chỉ Tiếng Anh A2 được đánh giá là trình độ sơ cấp, không quá khó để thi đạt nên bạn hoàn toàn có thể lựa chọn phương pháp tự luyện thi tại nhà. Tuy nhiên nếu bạn đang ở trình trạng mất gốc tiếng Anh thì không nên tự luyện thi vì sẽ mất khá nhiều thời gian và có thể không đem lại kết quả tốt. Đặc biệt nếu bạn còn bận đi học, đi làm thì hành trình thi được chứng chỉ Tiếng Anh cũng không hề đơn giản. Do vậy, bạn nên tham gia các lớp luyện thi tiếng Anh A2 để được hướng dẫn luyện thi, tối đa khả năng thi đạt chứng chỉ.

Thi chứng chỉ tiếng anh A2 ở đâu?

Đăng ký thi chứng chỉ tiếng anh A2 ở đâu?

Hiện tại, Bộ GD&ĐT đã công nhận 18 cơ sở giáo dục có đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh A2 là:

  • Trường Đại học Ngoại Ngữ – ĐHQG Hà Nội
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Trường Đại học Hà Nội

Cập nhật danh sách các trường được phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh A2 theo quy định của Bộ GD&ĐT TẠI ĐÂY

Luyện thi tiếng Anh A2 ở đâu dễ đỗ?

Trước khi lựa chọn thi bất kỳ chứng chỉ tiếng Anh nào thì điều đầu tiên người có nhu cầu cần xác định mình trình độ ở đâu, và mục đích cần chứng chỉ của mình là gì để quyết định phù hợp.

Nếu bạn đang phân vân về cấu trúc, dạng đề thi chứng chỉ tiếng Anh có thể liên hệ và kết hợp các lớp luyện thi tiếng Anh A2 tại trung tâm Edulife

Lựa chọn trung tâm của chúng tôi các bạn sẽ được hỗ trợ thủ tục đăng ký dự thi, ôn thi một cách bài bản, chất lượng.

Học viên không chỉ được hỗ trợ hoàn toàn về thủ tục đăng ký thi, mà trên hết các lớp luyện thi của Edulife còn cực kỳ tiện nghi, đảm bảo tỷ lệ đạt đầu ra cao nhất.

Edulife thông báo mở lớp luyện thi chứng chỉ tiếng Anh A2

Khóa luyện thi chứng chỉ tiếng Anh A2

Đối tượng: Tất cả những bạn có nhu cầu ôn thi chứng chỉ anh văn A2.

Thời gian học: Thời gian học bằng Anh Văn A2 từ thứ 2 đến thứ 6 hoặc thứ 7 chủ nhật. Lịch khai giảng liên tục trong tuần giúp bạn không mất thời gian chờ đợi mở lớp.

Địa điểm học: Luyện thi tiếng anh A2 online qua zoom meetings hoặc học trực tiếp tại địa chỉ: S15 ngõ 167 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội.

Hồ sơ đăng ký:

  • Phiếu đăng ký dự thi.
  • Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân.
  • 02 ảnh 3.4 ghi rõ địa chỉ, họ tên và chụp rõ nét không quá 6 tháng.

Lệ phí luyện thi: Lệ phí luyện thi theo niêm yết của trung tâm, không phát sinh thêm chi phí. Thí sinh đăng ký luyện thi vui lòng nộp hồ sơ đầy đủ, lệ phí ôn thi đúng thời gian để được tham gia lớp học.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên với chúng tôi – Trung tâm Edulife:

Địa chỉ: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 096 999 8253

Video liên quan

Chủ Đề