Bảng keekhai hàng hóa dịch vụ bán ra mới nhất năm 2024

Theo đó, cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Bảng keekhai hàng hóa dịch vụ bán ra mới nhất năm 2024

Mẫu kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT

Mẫu số 01 - Kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/Mau-so-01-khai-giam-thue-gtgt-theo-Nghi-dinh-44-2023-nd-cp.docx

2. Danh mục những hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT

Theo đó khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP thì giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng g mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Ngoài ra, đối tượng được giảm thuế GTGT còn có:

+ Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng (Trừ mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra).

+ Các tổng công ty, tập đoànn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai thác bán ra.

3. Mức giảm thuế GTGT từ ngày 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023

Đông thời, tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định về mức giảm thuế giá trị gia tăng thì:

- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]

Để kê khai thuế GTGT, người nộp thuế (NNT) cần phải kê khai vào tờ khai thuế GTGT – Mẫu 01/GTGT. Tờ khai này gồm sáu bảng kê phụ lục đi kèm, một trong những bảng kê được sử dụng để tổng hợp số liệu lên tờ khai thuế GTGT – Mẫu 01/GTGT là bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra – Mẫu 01-1/GTGT.

Người nộp thuế cần phải kê khai theo hệ thống mẫu biểu kê khai thuế theo thông tư 119/2014/TT-BTC, và thực hiện kê khai trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế mới nhất hiện nay là HTKK 3.3.0 – phần mềm ứng dụng mẫu biểu theo thông tư 119/2014/TT-BTC.

1. Căn cứ để lập bảng kê bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra – Mẫu 01-1/GTGT:

– Căn cứ để lập bảng kê là hóa đơn GTGT HHDV bán ra trong kỳ tính thuế, NNT kê khai toàn bộ hóa đơn GTGT đã xuất bán trong kỳ, bao gồm cả các hóa đơn đặc thù như tem vé, hóa đơn điều chỉnh, hóa đơn xuất trả lại hàng.

– Hóa đơn bán ra tháng nào thì kê vào bảng kê hóa đơn GTGT HHDV bán ra tháng đó. Trường hợp bỏ sót hoá đơn đầu ra thì các bạn phải tiến hành làm tờ khai bổ sung.

Chi Tiết Xem Tại Đây: Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế GTGT – Hóa đơn GTGT được ghi vào bảng kê cần phân loại theo nhóm chỉ tiêu HHDV không chịu thuế GTGT, HHDV có thuế suất GTGT 0%, thuế suất 5% và thuế suất 10%. – Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của HHDV bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ. Ví dụ: Công ty Thiên Ưng bán 1 máy tính với giá bán chưa có thuế GTGT là 10.000.000 đồng/chiếc, thuế GTGT 10% bằng 1.000.000 đồng/chiếc, nhưng khi bán Công ty Thiên Ưng lại chỉ ghi giá bán là 11.000.000 đồng/chiếc thì thuế GTGT tính trên doanh số bán được xác định bằng 11.000.000 x 10%= 1.100.000 đồng/chiếc. – Đối với hóa đơn điều chỉnh giảm cho các hóa đơn đã xuất thì ghi số giá trị âm bằng cách đánh dấu trừ trước giá trị điều chỉnh giảm. Chú ý:

– Nhìn vào bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT kèm tờ khai 01/GTGT:

+ Để bỏ các chỉ tiêu “Ký hiệu mẫu hóa đơn”, “Ký hiệu hóa đơn”, “Mặt hàng”; bỏ kê khai dòng 5 “HHDV không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT”

+ Chỉ tiêu “Ngày, tháng, năm lập hóa đơn” kê khai vào cột “Ngày, tháng, năm phát hành”

+ Chỉ tiêu “Doanh thu chưa có thuế GTGT” kê khai vào cột “Doanh số bán chưa có thuế”

2. Cách ghi các chỉ tiêu trên bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra:

Cách lập các chỉ tiêu dòng trên bảng kê:

Dòng chỉ tiêu 1: “ HHDV không chịu thuế”: – Tại dòng này ta ghi toàn bộ các hóa đơn bán ra trong tháng của HHDV không chịu thuế GTGT. Dòng chỉ tiêu 2: “ HHDV chịu thuế suất GTGT 0%”: – Toàn bộ hóa đơn GTGT HHDV có thuế suất thuế GTGT 0% của NNT bán ra trong kỳ tính thuế ghi vào trong chỉ tiêu này. Dòng chỉ tiêu 3: “ HHDV chịu thuế suất GTGT 5%”: – Toàn bộ hóa đơn GTGT HHDV có thuế suất thuế GTGT 5% của NNT bán ra trong kỳ tính thuế ghi vào trong chỉ tiêu này. Dòng chỉ tiêu 4: “ HHDV chịu thuế suất GTGT 10%”: – Toàn bộ hóa đơn GTGT HHDV có thuế suất thuế GTGT 10% của NNT bán ra trong kỳ tính thuế ghi vào trong chỉ tiêu này. Dòng chỉ tiêu: “ Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT”: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu tại cột (6), dòng tổng số của các loại: HHDV chịu thuế suất GTGT 0%, 5%, 10%. Tổng doanh thu HHDV bán ra ở chỉ tiêu này dùng để ghi vào Chỉ tiêu [27] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT. Dòng chỉ tiêu: “ Tổng thuế GTGT của HHDV bán ra”: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số liệu tại cột (7), dòng tổng số của các loại HHDV chịu thuế suất GTGT 0%, 5%, 10%. Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ở chỉ tiêu này dùng để ghi vào Chỉ tiêu [28] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.

Cách lập các chỉ tiêu cột trên bảng kê:

STT Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người mua Mã số thuế người mua Doanh thu chưa có thuế GTGT Thuế GTGT Ghi chú Số hoá đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Ghi số

của HĐ

Ngày tháng

trên HĐ

Ghi tên

cá nhân/

công ty

mua hàng

MST của

công ty

mua

Ghi giá trị chưa Thuế của hàng hoá

(Lấy ở dòng “Cộng tiền hang” trên HĐ)

Trường hợp giá bán ghi trên hóa đơn đặc thù

là giá đã có thuế GTGT thì căn cứ

giá bán có thuế GTGT để tính ra

giá bán chưa có thuế GTGT theo công thức:

Doanh số bán chưa có thuế GTGT=

Giá ghi trên hoá đơn / (1+ thuế suất)

Phần

mềm

tự

nhảy

Ghi

chú

(nếu có)

***Chú ý:
  • NNT phải kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê. Trường hợp các chỉ tiêu không có số liệu thì bỏ trống. NNT không được tự ý thay đổi khuôn dạng của mẫu biểu như thêm vào hay cắt bớt hoặc thay đổi vị trí các chỉ tiêu.