Báo cáo thực hành hóa dược tổng hợp sulfacetamid

Báo Cáo Tổng Hợp Sulfacetamid Tổng Hợp Sulfacetamid Tổng Hợp Sulfacetamid Hóa Dược Sulfacetamid Sơ Yếu Lý Lịch ... 23/09/2018: Phó Tổng Giám đốc - Tổng Công Ty Viễn Thông Viettel “báo Cáo Tổng Kết Dự án Kt - Kt Chống ăn Mòn Và Bảo Vệ Các Công Trình Bê Tông Và Btct Vùng Biển Báo Cáo Tổng Kết Dự án Kt - Kt Chống ăn Mòn Và Bảo Vệ Các Công Trình Bê Tông Và Btct Vùng Biển Tổng Kết đổi Mới Phương Thức Lãnh đạo Của đảng, ... Hệ Thống Chính Trị Và Tổng Kết Nghị Quyết Số 15- Báo Cáo Tổng Kết 20 Năm Thực Hiện Pháp Lệnh Bộ đội Biên Phòng Tìm Kiếm Tương Tự: Báo Cáo Tổng Báo Cáo Tổng Kết 20 Năm Thực Hiện Pháp Lệnh Bộ đội Biên Phòng Tìm Kiếm Tương Tự: Báo Cáo Tổng Quyết định Số 237/qđ-lb Ngày 03/8/1989 Của Liên Tổng Cục Quản Lý Ruộng đất Và Tổng Cục Thống Kê Tổng Kết Thực Hiện Nghị Quyết Trung ương 5 (khoá X) Và Sơ Kết Kết Luận ... Về Việc Báo Cáo Tổng Kết

EnglishDeutschFrançaisEspañolPortuguêsItalianoRomânNederlandsLatinaDanskSvenskaNorskMagyarBahasa IndonesiaTürkçeSuomiLatvianLithuaniančeskýрусскийбългарскиالعربيةUnknown

Tóm tắt: Nghiên cứu này đánh giá thực trạng hợp tác, liên kết của nông hộ trong sản xuất và tiêu thụ lúa hữu cơ tại xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát 60 hộ sản xuất lúa hữu cơ bằng bảng hỏi bán cấu trúc. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng khoảng 80% lúa hữu cơ được tiêu thụ thông qua hợp đồng, tỉ lệ hộ thực hiện theo hợp đồng chiếm tỉ lệ 98%. Liên kết giữa nông hộ sản xuất lúa hữu cơ là liên kết miệng, chưa chặt chẽ; liên kết này thực hiện chủ yếu thông qua trao đổi thông tin về kỹ thuật sản xuất; việc trao đổi thông tin về đầu vào và đầu ra chưa được nông hộ quan tâm. Liên kết giữa hộ với doanh nghiệp được thực hiện qua qua hợp đồng và khá chặt chẽ. Ngoại trừ điều khoản về xử lý rủi ro, các điều khoản về giá cả, phương thức thanh toán, số lượng và chất lượng sản phẩm, và phương thức giao nhận được đánh giá khá chặt chẽ trong hợp đồng. Các dịch vụ đầu vào, đầu ra và giá cả sản phẩm trong liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa hữ...

Vi bao là phương pháp hiệu quả giúp bảo quản các chất sinh học. Thông qua cơ chế bao gói của các polymer có nguồn gốc từ protein, polysaccharide, các hợp chất tự nhiên (polyphenol, carotenoid, …) cũng như vi sinh vật có lợi (nấm men, probiotic) giúp bảo vệ trong các điều kiện bất lợi của môi trường. Ứng dụng các hạt vi bao trong chế biến thực phẩm giúp sản phẩm kéo dài thời gian sử dụng, nâng cao khả năng kháng oxy hóa và cải thiện khả năng sống sót của probiotic.

Mục tiêu: Nghiên cứu giá trị của một số thăm dò trên siêu âm trong tiên lượng tình trạng thai nhi ở sản phụ bịtiền sản giật và so sánh hiệu quả của các chỉ số Doppler trong thăm dò đánh giá tình trạng sức khoẻ của thai ở thaiphụ tiền sản giật.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành trên 153 sản phụ tiền sản giật được điều trịtại Khoa Phụ Sản - Bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Huế từ tháng 12/2012 đến tháng 2/2016, nghiên cứu tiếncứu lâm sàng.Kết quả: Tìm được giá trị điểm cắt tiên lượng thai suy và IUGR của RI ĐMTC ở tuổi thai 34 -37 tuần là 0,6, giátrị điểm cắt 2,6 của tỷ số S/D ĐMTC ở tuổi thai 34 - 37 tuần trong tiên lượng thai suy với Se 100% và Sp là 60%.Giá trị điểm cắt RI ĐMR trong tiên lượng thai suy ở tuổi thai 34 – 37 tuần tại điểm cắt là 0,64 với Se là 90,9%, ở tuổithai >37 tuần là 0,75 với Se là 100%, điểm cắt RI ĐMR trong tiên lượng IUGR ở tuổi thai 34 -37 là 0,74 và ở tuổithai > 37 tuần ở điểm cắt 0,76.Kết luận: Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp ...

TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ (Fuzzy Rough Set FRS) nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm (Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS) dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.

TT HÓA DƯỢC 1Bài 1: TỔNG HỢP ACID BENZOIC1.Nguyên tắc :

Acid benzoic (benzen carboxylic acid) được điều chế từ sự oxy hóa benzyl alcol bằng kali permanganat trong môi trường trung tính.

2.Quy trình:

1.Cho 100ml nước cất vào bình cầu 250ml. Thêm lần lượt 5.5g KMnO

4

; 2.5ml benzyl alcol và vài hạt đá bọt.

Cho vào bình cầu đúng thứ tự nước cất, KMnO

4

và benzyl alcol vì KMnO

4

là chất oxy hóa mạnh nếu cho tiếp xúc trực tiếp với benzyl alcol là chất khử sẽ xảy ra pư mãnh liệt hóa chất bắn ra ngoài rất nguye hiểm.2.Gắn sinh hàn nước vào bình cầu để đun hồi lưu. Đun hh pư sôi nhẹ trong 90p. Để nguội, làm lạnh hh trong thau nước đá. Tiến hành lọc dưới phễu đểlấy dịch lọc, tráng phễu với 10ml nước cất.

Báo cáo thực hành hóa dược tổng hợp sulfacetamid

Trong quá trình đun cần lưu ý mực nước ở ngoài bình cầu phải cao hơn mực nước ở trong bình nhằm đảm bảo nhiệt độ đủ nóng cho pư xảy ra hoàntoàn.3.Thêm từ từ HCl đđ vào dịch lọc đến pH acid (dùng giấy chỉ thị).

Thêm HCl vào dịch lọc để chuyển kali benzoat thành acid benzoic. Cần HCl dư để đẩy hết acid ra khỏi dd muối. Ngoài ra HCl còn trung hòa KOH và tạo mt acid cho pư của Na

2

SO

3

với KMnO

4

làm tăng khả năng oxy hóa của KMnO

4

4.Cho dd Na

2

SO

3

20% vào từ từ và lắc đều đến khi hh mất màu, chỉ còn lại tủa trắng của acid benzoic. Để hh lạnh hoàn toàn. Lọc dưới áp suất giảm. Rửa tủa với 10ml nước cất.

Thêm Na

2

SO

4

vào dịch lọc để khử màu KMnO

4

:5Na

2

SO

3

+2KMnO

4

+6HCl

5Na

2

SO

4

+2MnCl

2

+2KCl +3H

2

O5.Hòa tan acid benzoic thô thu được trong 70ml nước sôi. Đun nhẹ và khuấy mạnh đến khi hh trong suốt. Lọc nhanh hh còn nóng trên giấy lọc

Cần tráng giấy lọc bằng nước sôi và lọc nhanh hh để tránh làm sp kết tinh lại trên phễu làm giảm hiệu suất.6.Để nguội. Sau đó làm lạnh trong nước đá để kết tinh hoàn toàn. Lọc dưới áp suất giảm và mang sấy khô ở 60

C

Phải sấy ở 60

C vì ở nhiệt độ cao hơn acid benzoic sẽ thăng hoa làm giảm hiệu suất

*Câu hỏi:a. Tại sao cho đá bọt vào bình cầu hh khi đun?

Vì dùng đá bọt để hh tản nhiệt đều, sôi đều và tủa MnO

2

k bị vón ở đáy bình.

  1. Tính chất vật lý và công dụng của acid benzoic:

- Tính chất vật lý: là hợp chất hữu cơ tồn tại dưới dạng tinh thể rắn màu trắng, vị đắng nhẹ và tan đc trong nước nóng, tan vô hạn trong este, k tan trong nước lạnh. M=122,12g/mol; D=1,32g/cm

3

; nhiệt độ nóng chảy 122,4

; CTCT: C

6

H

5

COOH

Báo cáo thực hành hóa dược tổng hợp sulfacetamid

- Công dụng: đc dùng như một chất phụ gia thực phẩm trong các sp như tương ớt, sữa lên men, hoa quả ngâm và các loại nước trái cây. Ngoài ra còn đc dùng như chất bảo quản, chống nấm mốc và chống lại các sv gây hại.

  1. Ảnh hưởng của pH đến khả năng oxy hóa của KMnO

4

:

- Ở mt acid tính oxy hóa mạnh nhất từ +7 thành +2- Ở mt trung tính thì đẩy xuống +4- Ở mt base thì đẩy xuống +6

  1. Một số pp tổng hợp acid benzoic khác:

- Điều chế bằng pp oxy hóa ankyl benzen hoặc toluen

Bài 2: KIỂM ĐỊNH ACID BENZOICA.ĐỊNH TÍNH:1.Phản ứng benzoat:

Hòa tan 0.1g chế phẩm trong 1ml dd NaOH 0.1N và thêm nước cất vừa đủ 10ml. Thêm vài giọt FeCl

3

10%

dd có màu vàng nâuC

6

H

5

COOH + NaOH

C

6

H

5

COONa + H

2

O*pư tạo tủa benzoat sắt (III) màu vàng nâuFeCl

3

+6C

6

H

5

COONa +10H

2

O

Fe(OH)

3

Fe(C

6

H

5

COO)

3

.7H

2

O

+6NaCl +3C

6

H

5

COOH

Chỉ nên cho vừa đủ NaOH để trung hòa acid benzoic

B.KIỂM TINH KHIẾT:1.Các hợp chất chứa clor: (học giáo trình)2.Các chất khử kali permanganat: (học giáo trình)

Ở bước nhỏ từng giọt KMnO

4

ta thấy màu hồng tím xuất hiện và bền trong 30 giây chứng tỏ đã loại hết tạp các chất khử. Nếu màu mấttrước 30 giây nghĩa là vẫn còn tạp nên cho thêm KMnO

4

. Nếu màu bền hơn 30 giây nghĩa là đã cho dư chất oxy hóa nên phải thực hiện lại*

Lưu ý:

Lượng KMnO

4

dùng k quá 0.5ml

3.Kim loại nặng: không quá 0.001% (học giáo trình)

Báo cáo thực hành hóa dược tổng hợp sulfacetamid