Because of là gì
Mang nghĩa bởi vì, bởi vì điều gì đó đã xảy ra. Cách sử dụng cấu trúc “because” dùng để giải thích nguyên nhân của một sự việc hoặc hành động nào đó. Ví dụ:
(Cấu trúc ngữ pháp “because” nghĩa là gì?) 2. Cấu trúc của “because”“Because” + một mệnh đề có nghĩa là bởi vì điều gì đó đã xảy ra, hay bởi vì ai đó đã làm gì. LƯU Ý: Sau because luôn là một mệnh đề có đầy đủ chủ ngữ. Công thức thành lập câu sử dụng because: Because + Mệnh đề nguyên nhân, Mệnh đề kết quả. (Có dấu phẩy) Mệnh đề kết quả + because + Mệnh đề nguyên nhân (Không có dấu phẩy) Ví dụ:
3. Cách dùng của “because”- “Because” và mệnh đề sau nó có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính. Hãy cùng theo dõi các ví dụ sau đây:
- Mệnh đề “because” có thể đứng 1 mình, đặc biệt khi để trả lời câu hỏi hoặc khi do dự. (Hình ảnh minh họa cho câu hỏi “Why? Because…”) Ví dụ:
4. Phân biệt “because” với “because of” và cách chuyển đổi“Because” là liên từ, nó luôn đứng đầu mệnh đề trước chủ ngữ + động từ (subject + verb). “Because of” là giới từ kép, nó đứng trước danh từ (noun), động từ (verb) thêm đuôi -ing, đại từ (pronoun) để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động. Ví dụ:
(Hình ảnh minh hoạ cách chuyển đổi từ “because” sang “because of”) a. Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau Nếu thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, ta bỏ chủ ngữ vế “because”, động từ sau đó thêm đuôi -ING. Ví dụ:
=> Because of being short, Mai can’t reach the book on the self. b. Nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó. Ví dụ:
=> Because of spreading the Covid-19 epidemic rapidly, students have to study online at home instead of going to school. c. Nếu có danh từ và tính từ ở vế “because” Khi vế “because” có nhắc đến cả tính từ và danh từ, ta chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ. Ví dụ:
=> We can’t go jogging this morning because of heavy rain. d. Nếu vế “because” không có danh từ Nếu vế “because” không có danh từ, ta sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu. Ví dụ:
=> Because of the rain, he can’t go to the supermarket.
=> Because of his bad action, she doesn’t like him. Bài viết trên đây là tổng hợp toàn bộ cấu trúc và cách sử dụng “because” trong tiếng Anh. Hy vọng rằng các bạn đã bổ sung được cho mình những kiến thức cần thiết. Hãy tiếp tục theo dõi và đón đọc trang web của chúng mình để học hỏi thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích, chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả! + Sai: Because he was tired, so he went home early. 7.2. Quên dấu phẩy trong những cấu trúc bắt buộc dùng dấu phẩy
7.3. Dùng nhầm because và because of vào vị trí của nhau
8. Cách chuyển từ cấu trúc Because sang Because ofNếu muốn chuyển đổi từ câu dùng ‘because’ sang câu dùng ‘because of’, ta sẽ chỉ thay đổi mệnh đề bắt đầu bằng ‘because’ còn mệnh đề còn lại gần như luôn giữ nguyên. Việc thay đổi mệnh đề chứa ‘because’ như thế nào cũng phụ thuộc vào dạng ban đầu của chính mệnh đề này. Ta có 8 trường hợp thường gặp như sau. 8.1. Chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhauLúc này, đối với mệnh đề chứa ‘because’, ta sẽ bỏ chủ ngữ và biến động từ thành dạng v-ing. Lưu ý, nếu chủ ngữ là tên riêng, ta cần chuyển tên riêng này sang mệnh đề còn lại. Ví dụ: Because he didn’t work hard, he lost his job. ⟶ Because of not working hard, he lost his job. ⟶ Vì không làm việc chăm chỉ, anh ấy đã mất việc. Because Susan didn’t wear a jacket yesterday, she is sick now. 8.2. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: (cụm) danh từ + be + tính từLúc này, ta bỏ “be” và đẩy tính từ lên trước danh từ. Ví dụ: Because the weather was bad, they decided to stay home.⟶ Because of the bad weather, they decided to stay home. ⟶ Do thời tiết xấu, họ đã quyết định ở nhà. Because her parents are strict, she sometimes feels stressed.⟶ Because of her strict parents, she sometimes feels stressed. ⟶ Do bố mẹ nghiêm khắc, cô ấy đôi khi thấy áp lực. 8.3. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: đại từ nhân xưng (I, we, you, he, she, it và they)/ (cụm) danh từ + be + tính từLúc này, nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách ’s. Sau đó, ta bỏ be và biến tính từ thành danh từ. Ví dụ: Because she is unfriendly, they don’t like her.⟶ Because of her unfriendliness, they don’t like her. ⟶ Do sự không thân thiện của cô ấy, họ không thích cô ấy. My boss doesn’t like that employee because he is lazy.⟶ My boss doesn’t like that employee because of his laziness. ⟶ Sếp của tôi không thích nhân viên đó vì sự lười biếng của anh ta. 8.4. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: đại từ nhân xưng (I, we, you, he, she, it và they)/(cụm) danh từ +động từ + trạng từLúc này, nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách ’s. Sau đó, ta biến động từ thành danh từ và biến trạng từ thành tính từ rồi để lên trước danh từ. Ví dụ: Because behaved badly, she was mad at him.⟶ Because of his bad behavior, she was mad at him. ⟶ Vì cách hành xử tệ của anh ấy, cô ấy đã giận anh ấy. Because her boyfriend drove carelessly, they are now in hospital.⟶ Because of her boyfriend’s careless driving, they are now in hospital. ⟶ Do việc lái xe ẩu của bạn trai cô ấy, bây giờ họ nằm viện. 8.5. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: There + be + (cụm) danh từLúc này, ta sẽ bỏ there + be. Ví dụ: Because there was a traffic jam, we got to the meeting late. ⟶ Because of a traffic jam, we got to the meeting late. ⟶ Do một vụ kẹt xe, chúng tôi đã đến cuộc họp trễ. I’m not healthy because there is a problem with my lifestyle. ⟶ I’m not healthy because of a problem with my lifestyle. ⟶ Tôi không khỏe mạnh do một vấn đề với lối sống của tôi. 8.6. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: it + be + tính từ diễn tả thời tiếtLúc này, ta sẽ bỏ be, biến tính từ thành danh từ và thêm ‘the’ đằng trước danh từ. Ví dụ: Yesterday, we couldn’t go to the zoo because it was rainy. ⟶ Yesterday, we couldn’t go to the zoo because of the rain. ⟶ Hôm qua, chúng tôi đã không thể đi sở thú do cơn mưa. 8.7. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: (cụm) danh từ + be + V3/Ved (bị động)Lúc này, ta biến V3/ Ved thành danh từ, thêm ‘the’ phía trước và ‘of’ phía sau. (Cụm) danh từ làm chủ ngữ ban đầu sẽ được chuyển xuống sau ‘of’. Ví dụ: Because dishwashers were invented, lots of people don’t have to wash the dishes themselves.⟶ Because of the invention of dishwashers, lots of people don’t have to wash the dishes themselves. ⟶ Nhờ vào việc phát minh ra máy rửa bát, nhiều người không phải tự mình rửa bát. 8.8. Cách đơn giản nhất: Thay ‘because’ bằng ‘because of’, sau đó thêm ‘the fact that’ và giữ nguyên mệnh đề phía sau.Ví dụ: Because I don’t have many friends, I sometimes feel lonely. ⟶ Because of the fact that I don’t have many friends, I sometimes feel lonely. ⟶ Do việc tôi không có nhiều bạn, tôi đôi khi thấy cô đơn.
Tham khảo video ngữ pháp về Because và Because Of: 9. Bài tập cách dùng So Because và Because of9.1. Điền ‘because’ hoặc ‘because of’ vào chỗ thích hợp1. ……………….. not feeling well, he left the company early. 2. I don’t really trust him ……………….. he seems dishonest. 3. You shouldn’t stay up late ……………….. it’s not good for your health. 4. ……………….. his small room, he can’t adopt a dog. 5. ……………….. my younger brother is inactive, he rarely exercises. 6. ……………….. my son went to bed late last night, he is late for school today. 7. Yesterday, I woke up in the middle of the night ……………….. a strange noise. 8. Last week, she couldn’t take part in that singing competition ……………….. her sore throat. 9. ……………….. his impatience, he easily gives up. 10. His younger sister is hungry now ……………….. she skipped breakfast this morning. Đáp án:
9.2. Điền ‘because’ hoặc ‘so’ vào chỗ thích hợp1. ………………… she is always busy, she can’t spend time with her family. 2. I didn’t choose that dress ……………….. I didn’t like the color. 3. My younger brother doesn’t get enough sleep, ……………….. he always feels tired. 4. They live far from their school, ……………….. they have to get up early every day. 5. His elder sister feels exhausted now ……………….. she has swum for nearly 1 hour. 6. Her husband laughed too loudly, ……………….. the baby woke up and cried. 7. ……………….. I don’t like crowded places, I rarely go to coffee shops. 8. Two weeks ago, I bought lots of clothes, ……………….. I’m out of money now. 9. I don’t really like this city ……………….. it’s crowded and polluted. 10. I don’t really like this city, ……………….. I have decided to move to another.
9.3. Chuyển câu dùng ‘because’ sang câu dùng ‘because of’1. I went to work late this morning because the traffic was heavy. ⟶ …………………………………………………. because of …………………………………………………. 2. My brother never exercises because he is lazy. ⟶ …………………………………………………. because of …………………………………………………. 3. Because that employee is honest, our boss really likes her. ⟶ Because of …………………………………………………., …………………………………………………. 4. Because he didn’t think carefully when doing the Math exercises, he made lots of mistakes. ⟶ Because of …………………………………………………., …………………………………………………. 5. Our parents didn’t let us go out last night because it was stormy. ⟶ …………………………………………………. because of …………………………………………………. 6. We won’t rent this house because the neighborhood is noisy. ⟶ …………………………………………………. because of …………………………………………………. 7. Last week, because she worked too hard, she felt stressed and tired. ⟶ Last week, because of ……………………………………………, ……………………………………… 8. Because that employee is irresponsible, she lost her job. ⟶ Because of …………………………………………………., …………………………………………………. 9. Because the environment is polluted, our health is getting worse. ⟶ Because of …………………………………………………., …………………………………………………. 10. This morning, because I left my phone at home, I couldn’t contact my customers. ⟶ This morning, because of …………………………………………., ……………………………………. Đáp án: 1. I went to work late this morning because of the heavy traffic. 2. My brother never exercises because of his laziness. 3. Because of that employee’s honesty, our boss really likes her. 4. Because of not thinking carefully when doing the Math exercises, he made lots of mistakes. 5. Our parents didn’t let us go out last night because of the storm. 6. We won’t rent this house because of the noisy neighborhood. 7. Last week, because of working too hard, she felt stressed and tired. 8. Because of that employee’s irresponsibility, she lost her job. 9. Because of the polluted environment, our health is getting worse. 10. This morning, because of leaving my phone home, I couldn’t contact my customers. Trên đây là tổng hợp những kiến thức về phân biệt ‘because’ – ‘because of’ và ‘so’ cùng bài tập áp dụng. TalkFirst mong rằng bài viết sẽ phần nào giúp bạn sử dụng các liên từ này tự tin và chính xác. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp bạn trong những bài viết sau! Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt. |