Bộ môn sinh học phân tử tiếng anh là gì năm 2024
Bài viết giới thiệu đến người học một số từ vựng chuyên ngành Sinh học (Biology) thường gặp thông qua gốc từ Latin và Hy Lạp của chúng, đồng thời cung cấp ví dụ, mẹo ghi nhớ từ vựng và bài tập vận dụng cho các từ vựng này để phục vụ cho mục đích học thuật hoặc áp dụng vào bài thi. Show
Hy vọng từ vựng chuyên ngành Sinh học sẽ không còn là chủ đề từ vựng quá xa lạ và khó nhớ với người học nữa. Key takeaways: Phần lớn từ vựng chuyên ngành Sinh học (Biology) được cấu thành từ các gốc Latin và Hy Lạp. 15 thuật ngữ về Sinh học phổ biến chia theo lĩnh vực sinh học:
Mẹo học và ghi nhớ từ vựng:
Tầm quan trọng của hiểu từ vựng sinh học và học từ vựng sinh học thông qua gốc Latin và Hy LạpSinh học (Biology) vốn thường được cho là một chủ đề khá “sách vở”, chuyên ngành, vì thế xa lạ cho các cuộc hội thoại thường ngày. Tuy nhiên, đối với người học tiếng Anh, đây lại là một trong những chủ đề từ vựng đáng học, bởi tần suất xuất hiện khá cao của chúng trong các đề thi, từ đề thi tiếng Anh ở trường học đến bài thi TOEIC, IELTS,… Việc biết nghĩa những từ vựng này giúp người học giải quyết các bài thi một cách tự tin hơn, đồng thời nâng cao vốn từ của bản thân. Vậy, mối liên quan giữa từ vựng chủ đề Sinh học và gốc từ Latinh, Hy Lạp là gì? Tại sao lại cần tìm hiểu những gốc từ này để học từ vựng về Sinh học? Tiếng Anh ngày nay được hình thành và phát triển qua bề dày lịch sử với nhiều biến động chính trị xã hội. Trong quá trình đó, tiếng Anh bị ảnh hưởng rất nhiều bởi tiếng Latinh và Hy Lạp. Bản chất của việc hình thành từ vựng tiếng Anh là dựa vào việc kết hợp các hình vị với nhau để tạo nên từ mới, mang nét nghĩa của các hình vị đó. Người học có thể hiểu đơn giản hình vị gồm gốc từ (word root) - thành phần mang nghĩa trọng tâm của từ, tiền tố (prefix) - phần thêm vào trước gốc từ và hậu tố (suffix) - phần thêm vào sau gốc từ. Một tỷ lệ lớn từ vựng tiếng Anh, trong đó, đa số thuật ngữ Sinh học ngày nay bắt nguồn từ các hình vị Latin và Hy Lạp. Khi người học làm quen với các hình vị Latin và Hy Lạp về sinh học phổ biến, người học hoàn toàn có thể dự đoán nghĩa của các từ khác cùng gốc. Điều này thúc đẩy người học tự tư duy đoán nghĩa từ vựng và giúp người học giảm bớt thời gian tra từ vựng riêng lẻ. Việc học từ vựng cũng phần nào có thể trở nên thú vị hơn khi người học có thể tự mình khám phá ý nghĩa từ vựng mới có sử dụng gốc từ đã học. Trong phần bên dưới, tác giả sẽ hệ thống cho người đọc một số thuật ngữ sinh học cần thiết theo lĩnh vực sinh học. Tác giả sẽ cung cấp định nghĩa và giải thích nguồn gốc (qua việc phân tích các hình vị: gốc từ, tiền tố, hậu tố) của nó, kèm theo ví dụ minh họa rõ ràng cho từng thuật ngữ. Thuật ngữ về Sinh học phổ biến với gốc từ tiếng Latin và tiếng Hy LạpGiải phẫu và sinh lý họcCardiovascularTừ loại: tính từ Phát âm: /ˌkɑːdiəʊˈvæskjələ(r)/ Ý nghĩa: liên quan đến tim mạch (tim và mạch máu) Nguồn gốc: cấu thành từ tiền tố cardio và gốc vascular, cụ thể:
Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
DigestiveTừ loại: tính từ Phát âm: /daɪˈdʒestɪv/ hoặc /dɪˈdʒestɪv/ Ý nghĩa: liên quan đến tiêu hóa, thúc đẩy tiêu hóa Nguồn gốc: cấu thành từ gốc digest, dạng quá khứ của từ Latin digerere - tách rời, phân chia, sắp xếp Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
NervousTừ loại: tính từ Phát âm: /ˈnɜːvəs/ Ý nghĩa: lo lắng, hoặc liên quan đến thần kinh Nguồn gốc: cấu thành từ gốc Latin nervus có nghĩa là gân, thần kinh. Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
SkeletalTừ loại: tính từ Phát âm: /ˈskelətl/ Ý nghĩa: thuộc bộ xương, giống bộ xương (gầy), hoặc từ mô tả cái gì đó có dạng rất cơ bản Nguồn gốc: cấu thành từ gốc Latin sceleton , và hậu tố -al, cụ thể:
Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
RespiratoryTừ loại: tính từ Phát âm: /rəˈspɪrətri/ hoặc /ˈrespərətri/ Ý nghĩa: liên quan đến hô hấp Nguồn gốc: cấu thành từ dạng danh từ của gốc respirare và hậu tố -ory, cụ thể:
Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
Di truyền học và tiến hóaChromosomeTừ loại: danh từ Phát âm: /ˈkrəʊməsəʊm/ Ý nghĩa: nhiễm sắc thể Nguồn gốc: cấu thành từ gốc Hy Lạp khrōma (màu sắc) và sōma (cơ thể). Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
DNATừ loại: danh từ Phát âm: /ˌdiː en ˈeɪ/ Ý nghĩa: phân tử DNA (phân tử mang thông tin di truyền, cấu thành nên nhiễm sắc thể - nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi ADN và protein), hoặc phẩm chất, đặc điểm cố định của ai đó/cái gì đó Nguồn gốc: DNA là từ viết tắt của deoxyribonucleic acid - loại acid được tìm thấy trong nhiễm sắc thể của các sinh vật bậc cao và lưu trữ thông tin di truyền. Collocations:
Ví dụ:
MutationTừ loại: danh từ Phát âm: /mjuːˈteɪʃn/ Ý nghĩa: sự đột biến sinh học Nguồn gốc: cấu thành từ gốc Latin mutare có nghĩa là thay đổi Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
SpeciesTừ loại: danh từ Phát âm: /ˈspiːʃiːz/ Ý nghĩa: loài, giống loài Nguồn gốc: cấu thành từ gốc Latin specere - nhìn, thấy Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
TaxonomyTừ loại: danh từ Phát âm: /tækˈsɒnəmi/ Ý nghĩa: phân loại học (trong sinh học, phân loại học có chức năng sắp xếp và chia các nhóm sinh vật thành nhóm theo những nguyên tắc nhất định) Nguồn gốc: cấu thành từ gốc Hy Lạp taxis (sự sắp xếp) và hậu tố - nomia (phương pháp) Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Ví dụ:
Sinh thái học và Khoa học Môi trườngEcosystemTừ loại: danh từ Phát âm: /ˈiːkəʊsɪstəm/ Ý nghĩa: hệ sinh thái Nguồn gốc: cấu thành từ gốc eco và systema, cụ thể:
Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
HabitatTừ loại: danh từ Phát âm: /ˈhæbɪtæt/ Ý nghĩa: môi trường sống (cho động vật và cây cối) Nguồn gốc: cấu thành từ gốc Latin habitare- sống, cư trú, trú ngụ. Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
PhotosynthesisTừ loại: danh từ Phát âm: /ˌfəʊtəʊˈsɪnθəsɪs/ Ý nghĩa: quang hợp Nguồn gốc: cấu thành từ photo- (ánh sáng) và synthese (tổng hợp). Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
SustainabilityTừ loại: danh từ Phát âm: /səˌsteɪnəˈbɪləti/ Ý nghĩa: sự bền vững, trong sinh thái học, sự bền vững là khả năng các hệ thống sinh học duy trì được sự đa dạng giống loài và sinh sôi theo thời gian Nguồn gốc: cấu thành từ sustain + -able.
Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
BiodiversityTừ loại: danh từ Phát âm: /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/ Ý nghĩa: sự đa dạng sinh học Nguồn gốc: cấu thành từ bio- + diversity, trong đó:
Mở rộng - từ loại khác có cùng gốc:
Collocations:
Ví dụ:
Mẹo học và ghi nhớ từ vựngLiên hệ các từ vựng có cùng gốc từKhi tìm hiểu gốc từ của một từ vựng, người học nên tìm hiểu luôn những từ vựng khác có cùng chung gốc từ này. Như đã trình bày đầu bài viết, điều này giúp người học tiết kiệm thời gian học từng từ riêng lẻ. Một số gốc từ, tiền tố và hậu tố sẽ được lặp đi lặp lại, người học có thể làm quen trước với nghĩa của chúng, để phục vụ cho quá trình học thêm từ mới về sau, tham khảo ý nghĩa của một số gốc, tiền tố và phụ tố thường gặp ở bài viết tìm hiểu về gốc từ và thành phần phụ tố trong tiếng Greek và Latin. Sử dụng công cụ hỗ trợ trực quanSau khi tập hợp những từ vựng cần thiết cùng một gốc từ, người đọc nên hệ thống chúng lại bằng cách sử dụng những công cụ hỗ trợ như sơ đồ tư duy (Mindmap). Người học có thể tự vẽ sơ đồ tư duy ra giấy, hoặc sử dụng các trang web giúp tạo sơ đồ tư duy trên máy tính như micro.com, mindmeister.com, lucidchart,…. Đưa từ vựng vào ngữ cảnhĐể hỗ trợ ghi nhớ từ vựng mới nhanh hơn và lâu hơn, người học nên đưa từ vựng đó vào ngữ cảnh dễ nhớ với bản thân, một ví dụ của điều này là người học tự đặt câu hoặc tạo ra một câu chuyện, đoạn đối thoại với từ vựng đó, nhưng cần lưu ý rằng câu ví dụ hoặc câu chuyện đó cần dễ nhớ với bản thân người học (thú vị, gắn liền với sở thích, trải nghiệm thực tế, v.v). Chẳng hạn, nếu người học là người dễ bị vấn đề về đường hô hấp khi vào đông, có thể lấy ví dụ: I am more prone to respiratory illnesses in winter. Áp dụng từ vựng chuyên ngành Sinh học vào câu trả lời IELTS SpeakingDo you have breakfast everyday?Honestly no. Actually, since moving to another city to study, without my mother to take care of me every day, I often skip breakfast. Though I've long known that it will do harm to my digestive system, you know, it's hard to break bad habits, especially those that have been formed for a long time. Thú thật là không. Thật ra từ khi chuyển đến thành phố khác học, không có mẹ chăm sóc hàng ngày nên tôi thường xuyên bỏ bữa sáng. Dù biết từ lâu rằng điều đó sẽ có hại cho hệ tiêu hóa, nhưng bạn biết đấy, thói quen xấu rất khó bỏ, nhất là những thói quen đã hình thành từ lâu. Do you think most people worry more about their health as they get older?Yeah, sure. As far as I see, the elderly are generally more conscious of living healthily than the young generations. The reason may be something to do with the fact that the older we get, the more we are prone to diseases, say, cardiovascular diseases or natural age-related changes in the nervous system, which pose potential risks to our life expectancy. Therefore, old people pay more attention to doing healthy things in order to live longer. On the other hand, the young are so caught up in a great deal of other stuff in their life that they forget about their health. For example, school schedules and extra classes take up most of the teenagers' day, and adults are overwhelmed by heavy workloads. Chắc chắn rồi. Theo tôi thấy, nhìn chung người già có ý thức sống lành mạnh hơn các thế hệ trẻ. Lý do có thể liên quan đến thực tế là càng lớn tuổi, chúng ta càng dễ mắc bệnh, chẳng hạn như bệnh tim mạch hoặc những thay đổi tự nhiên liên quan đến tuổi tác trong hệ thần kinh, gây ra những rủi ro tiềm ẩn đối với tuổi thọ. Do đó, người già chú ý nhiều hơn đến việc làm những điều lành mạnh để sống lâu hơn. Mặt khác, những người trẻ tuổi bị cuốn vào rất nhiều thứ khác trong cuộc sống của họ mà họ quên đi sức khỏe của mình. Chẳng hạn, lịch học và học thêm chiếm gần hết thời gian trong ngày của thanh thiếu niên, còn người lớn thì ngập đầu trong khối lượng công việc nặng nề. Is it the responsibility of schools to teach children about protecting wildlife?My answer is yes. Schools play much of an important role in instilling an awareness of wildlife preservation in children. At school, during biology lessons, children are taught about ecosystems around the world, how biodiversity impacts the natural environment and how our existence is dependent on it. Some may argue that those things can also be learned at home, but I believe that schools provide the environment to engage children better. I mean if a child is not keen on biology at all, it's hard for his or her parents to teach, but at school, with discipline and rules, that child could do nothing but listen to the lesson. Câu trả lời của tôi là có. Trường học đóng một vai trò quan trọng trong việc thấm nhuần nhận thức về bảo tồn động vật hoang dã ở trẻ em. Ở trường, trong các giờ học sinh học, trẻ em được dạy về các hệ sinh thái trên khắp thế giới, tác động của đa dạng sinh học đến môi trường tự nhiên và sự tồn tại của chúng ta phụ thuộc vào nó như thế nào. Một số người có thể lập luận rằng những điều đó cũng có thể học được ở nhà, nhưng tôi tin rằng trường học cung cấp môi trường để thu hút trẻ em tốt hơn. Ý tôi là nếu một đứa trẻ không hứng thú với môn sinh học, cha mẹ sẽ khó dạy, nhưng ở trường, với kỷ luật và quy tắc, đứa trẻ đó không thể làm gì ngoài việc nghe bài học. Bài tập luyện từ vựngĐề bài: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Chromosomes, respiratory, DNA, photosynthesis, taxonomy, sustainability, ecosystem, skeletal, mutations, habitats 1. Through studying the ________ remains, scientists have even calculated the lifespan of many animals. 2. Competitiveness has always been a part of his ______. 3. More people are suffering from _______ illnesses than before due to higher levels of air pollution. 4. _______ in chromosome structure can be caused by radiation. 5. In biology, ________ helps to categorise organism groups according to certain principles. 6. The X and Y sex __________ determine the sex of the baby. 7. Tourism development can threaten the local _________. 8. Planting trees helps provide ________ for animals and plants, which is one of the steps towards environmental ___________. 9. Plants absorb sunlight, carbon dioxide and water to perform ___________. Đáp án: 1. Through studying the skeletal remains, scientists have even calculated the lifespan of many animals. Thông qua việc nghiên cứu những xương cốt còn sót lại, các nhà khoa học thậm chí tính ra được thời gian tồn tại của nhiều loài động vật. 2. Competitiveness has always been a part of his DNA. Tính ganh đua luôn là một phần trong DNA của anh ấy. 3. More people are suffering from respiratory illnesses than before due to higher levels of air pollution. Ngày càng có nhiều người mắc bệnh về hô hấp hơn trước đây do mức độ ô nhiễm không khí cao hơn. 4. Mutations in chromosome structure can be caused by radiation. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể bị gây ra bởi các tia phóng xạ. 5. In biology, taxonomy helps to categorise organism groups according to certain principles. Trong sinh học, phân loại giúp phân loại các nhóm sinh vật theo các nguyên tắc nhất định. 6. The X and Y sex chromosomes determine the sex of the baby. Các nhiễm sắc thể giới tính bao gồm X và Y sẽ quyết định giới tính của thai nhi. 7. Tourism development can threaten the local ecosystem. Sự phát triển du lịch có thể đe dọa đến hệ sinh thái địa phương. 8. Planting trees helps provide habitats for animals and plants, which is one of the steps towards environmental sustainability. Trồng cây gây rừng giúp tạo ra môi trường sống cho động vật và cây cối, là một trong những bước tiến đến sự bền vững môi trường. 9. Plants absorb sunlight, carbon dioxide and water to perform photosynthesis. Cây xanh hấp thu ánh sáng mặt trời, khí CO2 và nước để thực hiện quá trình quang hợp. Tóm lại, hầu như toàn bộ từ vựng Sinh học trong bài được cấu thành từ các gốc Latin hoặc Hy Lạp, bằng việt phân tích các gốc từ này, người học có thể dễ dàng ghi nhớ thêm các từ loại khác liên quan (sử dụng cùng gốc từ). Người học nên ứng dụng điều này vào quá trình học từ vựng. Ngoài ra, để hỗ trợ ghi nhớ từ vựng, người học có thể sử dụng đến công cụ hỗ trợ và xem xét yếu tố ngữ cảnh. Các từ vựng này có thể được ứng dụng rất rộng rãi, cho cả việc học, nghiên cứu hoặc áp dụng trong các kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi IELTS. Tài liệu tham khảo: Uk, Harpercollins. Collins Cobuild Key Words for IELTS Book 3: Advanced. Collins Cobuild, 2011. Oxford Learner's Dictionaries | Find Definitions, Translations, and Grammar Explanations at Oxford Learner's Dictionaries, www.oxfordlearnersdictionaries.com/. |