Cá lóc sinh sản như thế nào

- Ga đoạn cá  35- 60 ngày uổ: Thân à 6-12 cm đạ êu chuẩn cá gống. Cho cá ăn các loạ cá ạp, ôm ép, lều lượng 8% rọng lượng cá. Tỉ lệ sống rong ga đoạn này khoảng 60%. Lúc này đã có hể uyển lựa cá đồng cở đưa ra ao lớn nuô hành cá hị. - Nơ cho cá đẻ cần yên ĩnh, có lướ ch chắn.

- Mực nước rong bể đẻ khoảng 40 - 60cm.

- Gá hể: Cần chuẩn bị gá hể cho cá đẻ là lục bình hay ây nylon buộc lạ hành bó.

Nuô cá lồng rên sông Chà Và (ỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)Chọn cá bố mẹ cho snh sản

Chú ý hao ác nhẹ nhàng kh ến hành chọn cá cho đẻ.

- Cá đực: Có hình hon à, đầu nhỏ, lỗ snh ục cách xa lỗ hậu môn và có màu hơ đỏ.

- Cá cá: Có bụng o ròn đều, mềm vừa phả, kế hợp ùng qu hăm rứng cho hấy rứng có màu vàng ươ, kích hước rứng ao động 1,2 - 1, 6mm. Trước kh êm kích ục ố cho cá đẻ 2 - 3 gờ cần đưa cá vào bể hoặc vèo cho cá khoẻ mạnh.

Kỹ huậ snh sản

Để nâng cao hệu quả snh sản của cá, con ngườ đã ùng nhều phương pháp ác động đến quá rình snh sản bằng cách ác động vào bên ngoà và bên rong cơ hể cá. Nhưng phổ bến nhấ là ùng các loạ kích ục ố để kích hích cho cá snh sản. Hện nay, các loạ kích ục ố hường ùng là HCG, LHRHa + Dom, não hùy...

Có hể cho cá lóc đẻ ho phương pháp sau:

Cho cá đẻ rong ao đấ

Chọn mộ ao mớ, ọn sạch cỏ, á hế nước, vé hế bùn và bón vô cả ạo đáy ao (7 - 10kg/100m 2). Sau đó phơ đáy ao 2 - 3 ngày, lấy nước vào ao qua lướ lọc. Mực nước rong ao 1,2 - 1, 5m. Sau đó ùng lá ừa cắm rong ao làm ổ cho cá. Mỗ ổ cách nhau 3 - 4 m, rong ổ để sẵn mộ í cỏ nước hoặc rơm rạ đã rửa sạch. Sau kh chuẩn bị ao xong, ến hành chọn lựa cá hả vào. Vớ cách làm này, hờ gan cá đẻ sẽ kéo à hơn (vì mức độ hành hục của cá không đồng đều). Tuy nhên ỷ lệ hụ nh và nở của rứng cao hơn vì chỉ những cá có độ hành hục như nhau ự ìm đến và bắ cặp vớ nhau đẻ rứng. Sau kh cá đẻ xong, ùy đều kện cụ hể mà có hể vớ rứng lên ấp rêng hoặc đợ kh cá nở vớ lên ương rong ga.

Ấp rứng

- Trứng cá lóc huộc loạ rứng nổ, đường kính rứng sau kh rương nước khoảng 1,2 - 1, 3mm. Trứng có màu vàng rơm hoặc vàng cam nhạ.

- Dụng cụ ấp: Có hể ận ụng nhều ụng cụ khác nhau để ấp rứng cá lóc như hau, chậu, bể x măng hoặc bồn đấ ló cao su,... Dụng cụ phả vệ snh sạch sẽ, đặ nơ hoáng má ễ chăm sóc, quản lý. Có hể ùng ụng cụ cho cá đẻ để ấp rứng nhưng phả hay 2/3 lượng nước cũ rong bể đẻ bằng nước mớ, đảm bảo chấ lượng nước đạ yêu cầu kỹ huậ. Ngoà ra có hể để cá bố mẹ ấp rứng ướ ao, chờ kh cá nở vớ cá bộ lên.

- Nước ấp rứng: Nước ùng để ấp rứng phả là nước sạch, được lắng lọc rước kh ùng ấp.

- Mực nước rung bình kh ấp rứng cá lóc khoảng 20 - 25 cm.

- Mậ độ ấp: 2.000 rứng /lí nước, rong đều kện nước ĩnh.

- Mậ độ 4.000 rứng /lí nước, rong đều kện nước có sục khí.

- Chăm sóc rứng: Kh có rứng hư (rứng có màu rắng đục) cần vớ bỏ, nên hay 1/3 - 1/2 lượng nước rong bể ấp.

- Thờ gan ấp: ấp rứng rong đều kện nhệ độ 28 - 300 độ C, sau khoảng 14 - 20 gờ cá nở, nếu nhệ độ 24 - 26 0độ C có hể kéo à đến 30 gờ, 2 - 3 ngày sau kh cá nở chuyển đ ương. Hện nay, có 4 loà cá lóc được nuô phổ bến: Cá lóc đn, cá lóc bông, cá lóc mô rề và cá lóc đầu nhím.

Cá lóc được nuô vớ nhều hình hức khác nhau như: nuô ao, nuô rong mùng, vèo… o nghề nuô chủ yếu ận ụng vào nguồn cá ạp đánh bắ ngoà ự nhên nên mùa vụ nuô hường ập rung vào mùa lũ, vèo nuô cá hường đặ rên sông hoặc vn ruộng để nuô. Tập rung ở mộ số xã như: Ba sao, Tân Hộ Trung, Phong Mỹ, Phương Trà, Phương Thịnh, Mỹ Hộ…. Cá lóc là đố ượng nuô quan rọng và là nguồn hực phẩm ố cho ngườ ân. 

II. Đặc đểm snh học

- Cá lóc sống phổ bến ở đồng ruộng, kênh rạch, ao hồ, đầm, sông, hích ngh được cả vớ mô rường nước đục, ù, nước lợ, có hể chịu đựng được ở nhệ độ rên 300C,  pH hích hợp 7- 8,5. Cá hích ở nơ có rong đuô chó, cỏ, đám bèo, vì ở nơ đây cá ể ẩn mình rình mồ. Vào mùa hè cá hường hoạ động và bắ mồ ở ầng nước mặ. Mùa đông cá hoạ động ở ầng nước sâu hơn.

- Cá lóc là loà cá ữ có kích hước ròn à, ăn động vậ đển hình

- Trong đều kện nuô chủ động vớ nguồn hức ăn cung cấp đầy đủ và chăm sóc ố, cá lớn nhanh, sau chu kỳ nuô 6 háng cá có hể đạ rọng lượng ao động ừ 0,8 - 1,2kg/con.

- Mùa vụ đẻ rứng ừ háng 4 - 7, rộ nhấ háng 4 - 5. Cá ròn 1 uổ, hân à 20cm nặng 130g đã hành hục đẻ rứng. Số lượng rứng uỳ ho cơ hể o nhỏ mà hay đổ.

- Hện nay, cá lóc có hể nuô chính rong các mô hình nuô như: Nuô hâm canh rong ao đấ, nuô bè, mương vườn và đặc bệ là nuô rong ga.

III. Kỹ huậ snh sản

1. Snh sản ự nhên

          Dện ích ao đẻ ừ 150 - 200m2. Ðáy ao cha làm 2 phần: Phần sâu 1m, phần nông 0,3m. Trong ao nên rồng mộ í cây hực vậ huỷ snh như rong, bèo bờ ao đầm nện chặ và cứ để cho cỏ mọc ự nhên. Xung quanh ao rào cao 40 - 50cm đề phòng cá phóng ra ngoà. Trên mặ ao bể có hể hế kế khung r ở mộ góc ao, bể và hả lục bình hoặc rong. Mậ độ hả 1cặp/2m2. Sau đó ạo òng nước chảy nhẹ hoặc phun mua nhân ạo để kích hích cá đẻ.

2. Snh sản nhân ạo

          Cá Lóc bố mẹ sau kh nuô vỗ hành hục, có hể ùng hormon HCG hay não hùy hể cá chép để kích hích cá snh sản. Thông hường lều ung cho cá lóc snh sản hệu quả là HCG vớ lượng ao động ừ 2.000 - 3.000 UI/kg cá snh sản.

v Lều lượng ùng như sau:

          - Não hùy cá: Lều sơ bộ 1 - 1.5mg/kg, lều quyế định: 6 - 8mg/kg, êm cách lều sơ bộ 8 - 12 gờ.

          - HCG: lều sơ bộ 500UI/kg, lều quyế định 2.500UI/kg, êm cách lều sơ bộ 12 - 24 gờ.

          - Có hể kế hợp êm não hùy và HCG như sau: lều sơ bộ 500UI/kg, lều quyế định: 1.200 - 1.500UI(HCG) + 3 - 4 mg não hùy.

          Cá đực chỉ sử ụng lều lượng bằng 1/3 lều cá cá và chỉ êm mộ lều uy nhấ. Têm xong ghép cá cá và đực vào bể đẻ và ến hành kích nước lên ục cho đế kh cá đẻ.

3. Kỹ huậ ương cá

a. Ương cá bộ lên hương rong bể x măng hoặc bể ló bạ

          - Bể có ện ích 4 - 10m2, nước sâu 0.5 - 0.6m mậ độ ương khoảng 1.000 - 1.500 con/m2. Tuần đầu ên cho cá ăn rứng nước, sau đó cho ăn kèm rùng chỉ, ừ ngày hứ 10 rở đ ập cho cá chuyển sang ăn cá ạp xay nhuyễn. Lượng cho ăn cần căn cứ vào sức ăn của cá để đều chỉnh cho phù hợp, không để hừa hức ăn sẽ làm cho mô rường ễ bị ô nhễm.

          - Thường xuyên kểm ra vớ hức ăn hừa và những cá con bị chế, loạ bỏ ngay những cá yếu và nhễm bệnh, sau 15 - 20 ngày chuyển sang ương ga đặ rong ao.

b. Ương cá hương hành cá gống rong ga

          Ga được đặ rong ao kích hước 2 - 4 m2. Mậ độ 1.000con/m2 hức ăn là cá xay rộn hêm vamn A, D, E, C. Chú ý ăng ần hức ăn ho mức độ ăn của cá.

          Trong ga nhỏ hả mộ í rau muống, bèo hay lục bình và ch má ránh nắng gắ cho cá. Nước ao định kỳ hay mớ gữ cho mô rường sạch. 2 - 3 ngày vệ snh cọ rửa ga mộ lần. Mỗ uần kểm ra cá lớn rộ vượ đàn và loạ bỏ cá yếu.

          Sau 50 - 60 ngày ương rong ga, cá có hể đạ cỡ 15 - 17g/con và được chuyển sang nuô hị.

c. Ương cá Lóc rong ao đấ:

          Dện ích ao 300 - 500 m2, sâu 0,8 - 1m. Ao cần ẩy ọn sạch, bón ló phân gây màu nước rước kh ương để gây động vậ phù u làm hức ăn ban đầu, mỗ uần cần bón húc 1 lần phân ủ mục. Mậ độ ương ừ 100 - 150 con/m2. Từ ngày hứ 20 rở đ cho cá ăn bằng cá ạp, ép băm nhỏ là chính. Cần cho cá ăn đều, no, đủ, cứ 10 - 15 ngày san hưa và lọc cá mộ lần.

IV. Nuô cá lóc hương phẩm

1. Công ác chuẩn bị

a. Loạ hình nuô ao

- Ao mớ đào hoặc ận ụng ao có sẵn. Dện ích ao động ừ 100 - 1.000 m2 là hích hợp. Ao có ạng hình chữ nhậ để ện cho vệc kểm soá và hu hoạch cá. Bờ ao phả cao để đảm bảo cá nuô rong mùa lũ không bị hấ hoá.

- Tá cạn ao, ệ ạp và cá ữ.

- Bón vô vớ lều lượng 10 - 15 kg/100m2 để khử phèn và ệ các mầm bệnh.

- Phơ ao 2 - 3 ngày sau đó cấp nước vào ao đạ độ sâu 1,5 - 2,0m rồ mớ ến hành hả cá.

- Vì là loà cá ữ chuyên bắ mồ sống nên ga đoạn nuô hị không cần bón phân gây màu nước.

b. Nuô cá lóc rong vèo (mùng lướ đặ rong ao)

- Kích hước mùng lướ đặ rong ao phổ bến là: 5 x 3 x 2m có khả năng nuô ừ 6.000 - 8.000 con hoặc nuô rong vèo 9 x 5 x 2m có hể nuô ừ 5.000 - 7.000 con. Tùy ho đều kện của ừng hộ nuô mà a chọn kích hước vèo (mùng).

+ Cách chọn lướ may mùng là loạ lướ cước được ệ có sợ chỉ lớn bằng nlon, í hấm nước và có độ chắc cao. Thông hường ngườ nuô chọn lướ sợ lớn 3,6 ly, kích hước lỗ lướ 2,5cm.

+ Cách đặ vèo (mùng): Khoảng cách ừ mặ nước rở lên cao 1 - 1,5m, khoảng cách ừ đáy lướ đến đáy ao là 0,5m không nên để sá đáy ao vì hức ăn ư hừa và chấ hả sẽ ích ụ snh ra ô nhễm.

2. Thờ gan và mùa vụ nuô

Ta có hể nuô quanh năm nếu có hể chủ động được nguồn hức ăn.

- Vụ 1: háng 4 - 5 âm lịch và hu hoạch vào háng 8 - 9 là o nhệ độ ịu má, có nguồn hức ăn ồ ào, cá lớn nhanh nhờ nguồn hức ăn rẻ và ễ ìm.

- Vụ 2: Bắ đầu ừ háng 8 - 9, hu hoạch vào háng 12 và háng Gêng. Ga đoạn này có nhều nguồn hức ăn ừ nguồn phụ phẩm hủy sản ự nhên.

- Vụ 3: Bắ đầu ừ háng Gêng đến háng 7, nên hạn chế nuô ở vụ này vì hờ gan này cá chậm lớn, hức ăn cho cá hếm và đắ, ngườ nuô không có lã.

3. Chọn cá gống: Nên chọn cá khỏ, có kích hước đồng đều, cơ hể không bị xây xá, không bị ị ậ hay nhễm bệnh.

4. Mậ độ hả

- Đố vớ hình hức nuô ao: 20 - 35 con/m2.

- Đố vớ hình hức nuô bè: 80 - 150 con/m2.

- Đố vớ hình hức nuô mùng (vèo) đặ rong ao: 80 - 100 con/m3.

5. Chăm sóc và quản lý

a. Chăm sóc

- Cá lóc là loà ăn động vậ hành phần hức ăn bao gồm nhều loà động vậ ươ sống như: cá ạp, ép, ếch, nhá, cua, ốc…Trong quá rình nuô có hể ập luyện cá gống qun ần vớ hức ăn chế bến ừ các nguồn nguyên lệu địa phương như cá ạp, ấm, cám, bắp và Vamn C…

- Cách cho ăn: Thông hường ở hờ đểm đầu hả gống o kích hước cá còn nhỏ nên hức ăn cần được xay nhuyễn.

- Dụng cụ cho cá ăn là sàn r đan lướ hơ hưa và nhẵn được đặ xăm xắp nước, chung quanh sàn có gờ chắn để hức ăn không bị uộ rô ra ngoà, đồng hờ cũng gúp cá ăn ừ ước lên rên mặ sàn.

- Khẩu phần cho ăn: Được định lượng cho phù hợp vớ các nhu cầu nh ưỡng và ình hình sức khỏ ở các ga đoạn phá rển của cá, có hể óm ắ ho bảng sau:

Kích cở cá gống (g/con)

Khẩu phần hức ăn (%)

10 - 20

8 - 10

20 - 30

5 - 8

30 - 50

5 - 8

50 - 100

5 - 8

&g;100

5

- Thờ gan cho cá ăn: Sáng ừ 7 - 8 gờ, chều ừ 4 - 5 gờ.

Ø    Hện nay có hức ăn vên chuyên ùng cho cá lóc, hệ số hức ăn ao động 1,2 - 1,3.

b. Quản lý hệ hống nuô

- Thường xuyên kểm ra hệ hống công rình nuô và hoạ động của cá. Tho õ sự bến động chấ lượng nước rong ao nuô, cần gữ nước sạch, định kỳ 2 - 3 uần hay nước mộ lần.

- Định kỳ bón vô ổn định pH nước 2 - 3 kg/100 m3 nước.

- Định kỳ bổ sung vamn C và khoáng chấ.

- Đố vớ bè nuô phả hường xuông ro gỏ huốc (ây lác, lá xoan hoặc vô bộ…), ro đầu bè.

6. Thu hoạch

- Thờ gan nuô í nhấ là 6 háng, hông hường là 6 - 8 háng.

- Trước kh hu hoạch 2 - 3 ngày không nên cho cá ăn để hạn chế cá bị chế rong quá rình vận chuyển.

V. Phòng và rị mộ số bệnh hường gặp

1. Bệnh rùng bánh x

         a. Trệu chứng: Kh cá bị mắc bệnh hường bơ lộ lung ung, nổ ừng đàn lên mặ nước, mộ số con ách đàn bơ quanh bờ, a cá chuyển màu xám. Trùng phá hủy các ơ mang khến cá bị ngạ hở bơ lộ lung ung không định hướng.

         b. Trị bệnh: Tắm nước muố 2 - 3% rong hờ gan 5 - 15 phú; Dùng sulpha đồng ắm vớ nồng độ 3 - 5 g/m3 rong hờ gan 5 - 15 phú hoặc phun xuống ao vớ nồng độ 0,5 - 0,7 g/m3; Dùng formaln ắm vớ nồng độ 200 - 250 ml/m3 hờ gan 30 - 60 phú hoặc phun xuống ao 20 - 25ml/m3.

Nếu ùng formaln phả chú ý ho õ ình rạng của cá rong ao. Cần sục khí rong suố hờ gan xử lý.

2. Bệnh Trùng quả ưa

           a. Trệu chứng: Cá bị bệnh hường nổ đầu, bơ lờ đờ, quẫy mạnh hoặc cọ mình vào cây cỏ huỷ snh. Da mang cá bị bệnh ế nhều ịch nhầy và có màu sắc nhợ nhạ. Có hể hấy rõ bằng mắ hường cho nên bệnh này hường được gọ là bệnh đốm rắng rên cá.

           b. Trị bệnh: Dùng formaln nồng độ 200 - 250 ml/m3 ắm rong 15-30 phú có sục khí, phun vớ nồng độ 20 - 25 ml/m3 mỗ uần 2 lần.

3. Bệnh sán lá đơn chủ

            a. Trệu chứng: Cá bị bệnh có ấu hệu bơ bấ hường, mang có hện ượng sưng, phù nề, cá nổ đầu và bơ lộ chậm chạp, cơ hể gầy yếu chế ừ rả rác đến hàng loạ ở cá hương cá gống.

            b. Trị bệnh: Dùng huốc ím ắm vớ nồng độ 20 g/m3 rong hờ gan 15 - 30 phú; Dùng muố ắm vớ nồng độ 2 - 3 % rong hờ gan 5 phú; Dùng formaln nồng độ 200 - 250 ml/m3 rong hờ gan 30 - 60 phú có sục khí hoặc nồng độ 20 - 25ml/m3 rong rường hợp phun.

4. Bệnh rùng mỏ no

           a. Trệu chứng: Cá bơ không bình hường, khả năng bắ mồ gảm ần, gầy yếu, ị hình cong đuô, rên hân có các vế đỏ nhỏ. Kh ký snh phần đầu của rùng cắm sâu vào rong ổ chức cơ của ký chủ, phần hân lơ lửng rong nước. Cá bố mẹ bị nhễm rùng mỏ no vớ số lượng nhều, uyến snh ục sẽ không phá rển được.

          b. Trị bệnh: Thay nước mớ kế hợp vớ bón nước vô bộ hòa an lều lượng 2 kg/100 m3; Dùng lá xoan 0,4 - 0,5 kg/m3nước ngâm xuống ao cá bị bệnh; Dùng huốc ím nồng độ 10 - 12 g/m3 ắm ừ 1 - 2 gờ.

5. Bệnh rận cá

          a. Dấu hệu: Chúng ký snh bám rên a cá, hú máu cá đồng hờ phá hủy a cá, làm vêm loé ạo đều kện cho v khuẩn, nấm ký snh rùng khác xâm nhập và gây bệnh cho cá nuô.

          b. Phòng rị bệnh: Kh cá nhễm bệnh, ùng huốc ím vớ nồng độ 10 g/m3 ắm hoặc ngâm rong 1 gờ.

6. Bệnh o nấm hủy m

          a. Dấu hệu: Trên hân cá có những úm bông màu rắng đục như bông gòn.

          b. Trị bệnh: Thay 1/3 - 2/3 lượng nước rong ao.

          + Tắm nước muố  2 - 3% rong hờ gan 10 - 15 phú hoặc 1 - 2‰ không gớ hạn hờ gan.

          + Tắm bằng huốc ím 10 g/m3 rong hờ gan 15 phú.

7. Bệnh rắng a

          a. Trệu chứng bệnh: Bệnh ễ xuấ hện kh cá bị xây xá hoặc bị sốc o đánh bắ, vận chuyển hoặc o nhệ độ mô rường nước hay đổ độ ngộ. Kh nhễm bệnh, cá có bểu hện bơ lộ lờ đờ và bỏ ăn. Nếu bệnh nặng, rên cơ hể cá xuấ hện những vệ rắng và những vế hương, có nấm phá rển.

          b. Phòng và rị bệnh: Cần uy rì chấ lượng nước ố và định kỳ bón vô vớ lều lượng 2 - 4 kg/100m3 nước. Cần đều rị bệnh kịp hờ kh cá mớ chớm bệnh. Dùng formol vớ lều lượng 25 ml/m3nước. Sau 24 gờ, hay 50% nước mớ vào ao. Trộn huốc kháng snh Oxyracycln 5 gam/100 kg cá hoặc Sulfamzn 5 gam + Oxyracycln 2 gam/100 kg cá. Cho cá ăn lên ục 5 - 7 ngày.

8. Bệnh đốm đỏ, xuấ huyế

          a. Dấu hệu: Cá bị xuấ huyế ừng đốm nhỏ rên a, chung quanh mệng và nắp mang, phía mặ bụng của cá. Cá yếu, bỏ ăn, bơ lờ đò. có hể gây chế đến 70 - 80%.

          b. Trị bệnh: Thay nước 2 ngày /lần, hay 1/3 - 2/3 lượng nước rong ao nuô; Tắm huốc ím 3 - 5g/m3; Dùng Oxyracyln 55 mg/kg cá/ngày; nhóm Sulpham 150 - 200 mg/kg cá/ngày; Vamn C 20 - 30 mg/kg cá/ngày; rộn vào hức ăn cho ăn lên ục 7 - 10 ngày.

9. Cá lóc bị nỗ mắ oàn hân b ghẻ

         a. Dấu hệu bệnh lý: Cá bệnh bị sẫm màu ừng vùng ở bụng. Xuấ hện ừng mảng đỏ rên cơ hể. Hoạ ử đuô, vây, xuấ hện các vế hương rên lưng, các khố u rên bề mặ cơ hể, vảy ễ rơ rụng. Mắ lồ, mờ đục và phù ra.

         b. Phòng rị

+ Tránh làm xây xá cá, vệ snh không đúng qu định, mô rường nuô nhễm bẩn, mậ độ nuô quá ày, hàm lượng ôxy hấp.

+ Dùng huốc ím ắm cá 4 g/ m3 nước đố vớ cá nuô ao và 10g/ m3nước đố vớ cá nuô bè. Xử lý lập lạ sau 3 ngày, định kỳ ắm cá mộ uần/lần uỳ huộc vào ình rạng sức khỏ cá.

+ Oxyracyln 55 - 77 mg/kg cá nuô, cho ăn 7 - 10 ngày; Enrofloxacn 20 mg/kg hể rọng cá nuô, cho ăn 7 - 10 ngày; Srpomycn: 50 - 75 mg/kg hể rọng cá nuô, cho ăn 5 - 7 ngày; Nhóm Sulfam: 100 - 200 mg/kg, cho ăn 10 - 20 ngày./.