Các cấu trúc Tiếng Anh thi học sinh giỏi 12
12 năm đèn sách bạn đã tích lũy thêm được cấu trúc tiếng anh thi THPT quốc gia nào chưa? Việc nắm vững ngữ pháp cơ bản, các cấu trúc tiếng anh thi THPT quốc gia thường gặp sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong việc làm tốt bài thi học sinh giỏi, thi đại học. Nhớ được các cấu trúc tiếng anh thường gặp trong đề thi, các bạn có thể tự tin “bứt phá” được các dạng đề thi về từ vựng đến những câu giao tiếp chuyên dụng. Mong rằng bài viết này sẽ cũng cố kiến thức 1 lần nữa cho bạn đồng thời có sự chuẩn bị kĩ lưỡng cho kì thi sắp tới. Tham khảo ngay các cấu trúc tiếng Anh thường gặp trong đề thi THPT Quốc Gia dưới đây nhé! Các cấu trúc tiếng Anh thường gặp trong đề thi THPT Quốc Gia Các cấu trúc tiếng Anh thường gặp trong đề thi THPT Quốc Gia
Link tổng hợp 84 cấu trúc tiếng anh trong đề thi đại học PDF cho các bạn lưu trữ bản offline, thuận lợi cho việc học tập: TẢI XUỐNG
e.g. This structure is too easy for you to remember. ( Cấu trúc này quá dễ cho bạn để nhớ ) He ran too fast for me to follow. (Anh ấy chạy quá nhanh để tôi chạy theo)
e.g. This box is so heavy that I cannot take it. (Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi không thể mang nó lên được) e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything. (Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không thể nghe được gì)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it. (Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi không thể mang nó lên được) e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all. (Những cuốn sách này quá thú vị đến nỗi mà tối không thể phớt lờ chúng được)
e.g. She is old enough to get married. (Cô ấy đã đủ tuổi để kết hôn) e.g. They are intelligent enough for me to teach them English. (Họ đủ thông minh để tôi dạy tiếng anh cho họ)
e.g. I had my hair cut yesterday. (Tôi tự cắt tóc hôm qua)
e.g. It is time you had a shower. (Đã đến lúc bạn đi tắm) e.g. It’s time for me to ask all of you for this question. (Đã đến lúc tôi hỏi bạn câu hỏi này)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school. (Tôi mất 5 phút để đi học) e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday. (Anh âý mất 10 phút để làm bài tập ngày hôm qua)
e.g. He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn họ không được đỗ xe tại đây)
e.g. I find it very difficult to learn about English. (Tôi thấy quá khoe để học tiếng anh) e.g. They found it easy to overcome that problem. (Họ thấy vấn đề này quá dễ để vượt qua)
Các cấu trúc tiếng anh thi THPT quốc gia e.g. I prefer dog to cat. (Tôi thích chó hơn mèo) e.g. I prefer reading books to watching TV. (Tôi thích đọc sách hơn xem TV)
e.g. She would play games than read books. (Cô ấy thích chơi điện tử hơn đọc sách) e.g. I’d rather learn English than learn Biology. (Tôi thích học Tiếng anh hơn môn sinh học)
e.g. I am used to eating with chopsticks. (Tôi quen với việc dùng đũa để ăn)
e.g. I used to go fishing with my friend when I was young. (Tôi từng đi câu cá với bạn khi tôi còn trẻ) e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day. (Cô ấy tường hút 10 điếu xì gà 1 ngày)
e.g. I was amazed at his big beautiful villa. (Tôi rất ngạc nhiên về căn biệt thự rất đẹp của anh ấy)
e.g. Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ cô ấy đã rất tức giận về những điểm kém của cô ấy)
e.g. I am good at swimming. (Tôi bơi rất giỏi) e.g. He is very bad at English. (Anh ấy rất kém về Tiếng anh)
e.g. I met her in Paris by chance last week. (Tôi tình cờ gặp cô ấy tại Pari tuần trước)
e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday. (Mẹ tôi quá mệt mỏi vì việc nhà mỗi ngày)
e.g. She can’t stand laughing at her little dog. (Cô ấy không thể nhịn cười với con chó của cô ấy)
e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls. (Em gái tôi thích chơi búp bê)
e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays. (Bà Brown quan tâm đến việc đi mua sắm vào mỗi Chủ nhật)
e.g. He always wastes time playing computer games each day. (Anh ấy luôn tốn thời gian dể chơi điện tử mỗi ngày) e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes. (Thỉnh thoảng, tôi tiêu tốn tiền bạc vào việc mua quần áo)
e.g. I spend 2 hours reading books a day. (Tôi dành 2 giờ để đọc sách mỗi ngày) e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.(Ngài Jim dành nhiều tiền vào việc đi du lịch vòng quanh Thế giới vào năm ngoái)
e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday. (Mẹ tối dành 2 giờ mỗi ngày để làm việc nhà) e.g. She spent all of her money on clothes. (Cô ấy dành tất cả tiền vào quần áo)
e.g. You should give up smoking as soon as possible. (Bạn nên từ bỏ việc hút thuốc sớm nhất có thể)
e.g. I would like to go to the cinema with you tonight. (Tôi thích đi xem phim với bạn tối nay)
e.g. I have many things to do this week. (Tôi có nhiều việc để làm trong tuần này)
e.g. It is Tom who got the best marks in my class. (Đó chính là Tom người có nhiều điểm cao nhất lớp tôi) e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year. (Đó chính là biệt thự mà anh ấy dành tiền để mua năm ngoái)
e.g. You had better go to see the doctor. (bạn nên đến gặp bác sĩ)
e.g. I always practise speaking English everyday. (Tôi luôn thực hành nói tiếng anh mỗi ngày) Những cấu trúc tiếng anh thường gặp trong đề thi
e.g. It is difficult for old people to learn English. (Người có tuổi học tiếng Anh thì khó)
e.g. We are interested in reading books on history. (Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử)
e.g. We are bored with doing the same things everyday. (Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại)
e.g. It’s the first time we have visited this place. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này)
e.g. I don’t have enough time to study. (Tôi không có đủ thời gian để học)
e.g. I’m not rich enough to buy a car. (Tôi không đủ giàu để mua ôtô)
e.g. I’m too young to get married. (Tôi còn quá trẻ để kết hôn)
( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm ) e.g. She wants someone to make her a dress. (Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy) = She wants to have a dress made. (Cô ấy muốn có một chiếc váy được may)
e.g. It’s time we went home. (Đã đến lúc tôi phải về nhà)
( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt e.g. It is not necessary for you to do this exercise. (Bạn không cần phải làm bài tập này)
e.g. We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi đang mong được đi nghỉ)
e.g. Can you provide us with some books in history? (Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
To stop e.g. The rain stopped us from going for a walk. (Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo)
e.g. We failed to do this exercise. (Chúng tôi không thể làm bài tập này)
e.g. We were succeed in passing the exam. (Chúng tôi đã thi đỗ)
e.g. She borrowed this book from the library. (Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện)
e.g. Can you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không?)
e.g. The teacher made us do a lot of homework. (Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà)
CN + động từ + so + trạng từ e.g.1. The exercise is so difficult that noone can do it. (Bài tập khó đến mức không ai làm được)
e.g. It is such a difficult exercise that no one can do it. (Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được)
e.g. It is very kind of you to help me. (Bạn thật tốt vì đã giúp tôi)
e.g. We find it difficult to learn English. (Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó)
e.g. 1. I have to make sure of that information. (Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó)
e.g. It took me an hour to do this exercise. (Tôi mất một tiếng để làm bài này)
e.g. We spend a lot of time on TV/watching TV. (Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV)
e.g. I have no idea of this word = I don’t know this word. (Tôi không biết từ này)
e.g. Our teacher advises us to study hard. (Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ)
e.g. We planned to go for a picnic. (Chúng tôi dự định đi dã ngoại)
e.g. They invited me to go to the cinema. (Họ mời tôi đi xem phim)
e.g. He offered me a job in his company. (Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta)
e.g. You can rely on him. (Bạn có thể tin anh ấy)
e.g. He always keeps promises. (Anh ấy luôn giữ lời hứa)
e.g. I’m able to speak English = I am capable of speaking English. (Tôi có thể nói tiếng Anh)
e.g. I’m good at ( playing ) tennis. (Tôi chơi quần vợt giỏi)
e.g. We prefer spending money than earning money. (Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền)
e.g. I want to apologize for being rude to you. (Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn)
e.g. 1. You’d better learn hard. (Bạn nên học chăm chỉ)
e.g. I’d rather stay at home. (Tôi thà ở nhà còn hơn)
e.g. I’d rather you ( he / she ) stayed at home today. (Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay)
e.g. I suggested she ( should ) buy this house. (Tôi gợi ý cô ấy nên mua căn nhà này)
e.g. I suggested going for a walk. (Tôi gợi ý nên đi bộ) e.g. We tried to learn hard. (Chúng tôi đã cố học chăm chỉ)
e.g. We tried cooking this food. (Chúng tôi đã thử nấu món ăn này)
e.g. You need to work harder. (Bạn cần làm việc tích cực hơn)
e.g. This car needs repairing. (Chiếc ôtô này cần được sửa)
e.g. I remember seeing this film. (Tôi nhớ là đã xem bộ phim này)
e.g. Remember to do your homework. (Hãy nhớ làm bài tập về nhà)
e.g. I’m going to have my house repainted. (Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy) = To have smb do smt ( Thuê ai làm gì ) Biology = I’m going to have my car repaired. e.g. I’m going to have the garage repair my car. (Tôi thuê ga-ra để sửa xe)
e.g. We are busy preparing for our exam. (Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi)
e.g. Do / Would you mind closing the door for me? (Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không?)
e.g. We are used to getting up early. (Chúng tôi đã quen dậy sớm)
e.g. We stopped to buy some petrol. (Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng)
e.g. We stopped going out late. (Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa)
e.g. Let him come in. (Để anh ta vào) Trên đây là các cấu trúc tiếng anh thi THPT quốc gia thường gặp nhằm giúp bạn nắm chắc ngữ pháp. HA Centre không chỉ cung cấp những cấu trúc tiếng anh thường gặp trong đề thi mà còn rèn luyện cũng như ôn thi cho các bạn đạt được điểm cao trong kì thi đại học. Link đăng ký ngay để ôn luyện đạt điểm cao cùng chúng mình: Nếu bạn có nhu cầu học IELTS và muốn được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé! |