Các dạng bài tập chương Oxi, Lưu huỳnh lớp 10
Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng xin giới thiệu CÁC DẠNG BÀI TẬP OXI - LƯU HUỲNH nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này. Show
Ngày đăng: 14-08-2018 3,131 lượt xem
tải về Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Email:
Xem thêm Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh Hệ thông câu hỏi trắc nghiệm halogen Phân dạng bài tập halogen Dạng 1. Đơn chất oxi, lưu huỳnh tác dụng với kim loại.Phương pháp giải + Với Oxi phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao hoặc thấp, còn với S phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn. + Phương trình phản ứng tổng quát: 2M + xO2 → 2M2Ox. 2M + xS → M2Sx. + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố. Bảo toàn khối lượng PS: Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn như bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố. ► Các ví dụ minh họa ◄
Dạng 2. Hỗn hợp khí và Phản ứng ozon phân.Phương pháp giải + Để định lượng (mol, khối lượng, thể tích…) của chất trong hỗn hợp các khí không phản ứng với nhau thì phương pháp sơ đồ đường chéo qđược sử dụng tương đối hiệu quả. + Phản ứng ozon hóa: 3O2 2O3; + Phản ứng ozon phân: 2O3 3O2; ► Các ví dụ minh họa ◄
Dạng 3. Tính oxi hóa mạnh của Ozon.Phương pháp giải + Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất. + Ví dụ: O3 + 2KI + H2O O2 + 2KOH + I2. O3 + 2Ag Ag2O + O2 ► Các ví dụ minh họa ◄
Dạng 4. Điều chế oxi – phản ứng nhiệt phân.Phương pháp giải + Nguyên tắc để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là nhiệt phân hợp chất giàu oxi, kém bền nhiệt. + Ví dụ: 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. 2 KClO3 2KCl + 3O2. + Để giải các dạng bài này có thể viết các phương trình hóa học hoặc sử dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố. ► Các ví dụ minh họa ◄
Dạng 5. Phản ứng tạo kết tủa của ion sunfua (), sunfat ().Phương pháp giải + Một số muối sunfua( như Na2S, K2S, BaS, CaS…) tan trong nước. Hầu hết các muối sunfua không tan trong nước. – Một số muối sunfua không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit như FeS, ZnS, MgS… – Một số muối sunfua không tan trong nước và cũng không tan trong các dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng, HNO3 loãng…) như CuS, PbS… + Hầu hết muối sunfat đều tan trong nước. Một số muối sunfat không tan trong nước và không tan trong axit mạnh (HCl, HNO3…) như BaSO4, SrSO4, PbSO4… + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng… ► Các ví dụ minh họa ◄
Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ.Phương pháp giải + H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol của chúng với số mol OH–. + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.. ► Các ví dụ minh họa ◄
Dạng 7. H2S, SO2 tác dụng với chất oxi hóa mạnh.Phương pháp giải + H2S, SO2 có tính khử khi tác dụng chất có tính oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO4, dung dịch Br2… thì nguyên tử lưu huỳnh , sẽ chuyển lên . Ví dụ: 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4; H2S + 4Br2 + 4H2O 8HBr + H2SO4; SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4; + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng… ► Các ví dụ minh họa ◄
Link download bản pdf đầy đủ PHÂN DẠNG BÀI TẬP OXI LƯU HUỲNH Xem thêm |