Các dạng đặc biệt của so sánh hơn
Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng AnhĐể giúp các bạn nắm rõ hơn về cấu trúc so sánh, trong bài viết này, VnDoc xin giới thiệu một số dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh có thể bạn chưa biết. Mời các bạn tham khảo. Show
1. So sánh bội sốa. So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),... b. Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much. Ví dụ:
c. Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết. Ví dụ:
2. So sánh képa. Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... b. Các tính từ hoặc trạng từ so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép: Mẫu 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V. Ví dụ:
Mẫu 2: The more + S + V + the + comparative + S + V. Ví dụ:
c. Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến: Ví dụ:
d. Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi: Ví dụ:
Hoặc nếu cả hai vế đều dùng to be thì bỏ đi: Ví dụ:
e. Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng và dùng trong văn nói: Ví dụ:
3. So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng) Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không dùng than, muốn nói đối tượng nào đó là tốt hơn, giỏi hơn, đẹp hơn,... thì trước tính từ và trạng từ so sánh phải có the. Chú ý phân biệt trường hợp này với trường hợp so sánh bậc nhất (khi có 3 đối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ of the two + noun, nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu: Ví dụ:
4. Phép so sánh không hợp lý Khi dùng câu so sánh nên nhớ các đối tượng dùng để so sánh phải tương đương nhau: người với người, vật với vật. Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp lý được chia làm 3 loại: sở hữu cách, that of và those of. a. Sở hữu cách:
b. Dùng thêm "that of" cho danh từ số ít:
c. Dùng thêm "those of" cho các danh từ số nhiều:
Trên đây là những dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh VnDoc sưu tầm và tổng hợp dành cho bạn tham khảo. Hy vọng bài viết này sẽ bổ trợ kiến thức giúp bạn cải thiện khả năng tiếng Anh của mình. VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Khi học ngữ pháp tiếng Anh về các phép so sánh thì chúng ta đã biết về các hình thức thành lập của tính từ và trạng từ. Vậy thành lập trạng từ so sánh có hoàn toàn giống hệt như thành lập tính từ so sánh không? Các hình thức so sánh của trạng từ so sánh có gì đặc biệt? Cùng TOPICA Native để tìm hiểu kiến thức về trạng từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong bài viết dưới đây nhé. Xem thêm: 1. Trạng từ trong câu so sánhTrạng từ ngắn (Short adverbs)
Ví dụ: hard, fast, near, far, right, wrong, … Trạng từ dài (Long adverbs)
Ví dụ: quickly, interestingly, tiredly, … 2. Các loại câu so sánh trong tiếng AnhCâu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành các loại câu so sánh
Các bạn lưu ý những kí hiệu viết tắt
3. Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơnSo sánh hơn là khi ta so sánh sự hơn kém giữa sự vật hoặc hai người. Trong những câu so sánh, nếu tính từ so sánh về vật gì đó hoặc cái gì đó hơn kém nhau như nào thì trạng từ lại so sánh sự hơn kém trong việc thực hiện một việc như thế nào. Ex: Sue is clever than her sister. (Sue đẹp hơn chị của cô ấy)
Ex: Sue drives more carefully than her sister. (Sue lái xe cẩn thận hơn chị của cô ấy)
Trạng từ so sánh hơn trong tiếng Anh
S + V + adv + er + than + noun/pronoun/clause
Ex: Sue usually wake up earlier on Monday. (Sue thường dậy sớm hơn vào thứ hai)
Ex: Fast (nhanh) ⇒ Faster (nhanh hơn)
Ex: Early (sớm) ⇒ Earlier (sớm hơn)
Ex: Sue speaks French more fluently than her teacher. (Sue nói tiếng Pháp trôi chảy hơn cô giáo của cô ấy)
Ex: carefully (cẩn thận) ⇒ more carefully (cẩn thận hơn)
Ex: As you know, my father cooks better than my mother. (Bạn biết đấy, bố tôi nấu ăn còn ngon hơn cả mẹ tôi)
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 4. Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn nhất
S + V + the + adv + est + noun S + V + the + most + adv + noun Trạng từ so sánh trong tiếng Anh
Ex:This is the hardest math problem. (Đây là bài toán khó nhất thế giới)
Ex:Sue buys the most cheaply dress. (Sue mua cái váy rẻ tiền nhất)
Ex: Sue is the worst girl I’ve ever met. (Sue là cô gái tồi tệ nhất tôi từng gặp)
5. Một số phép so sánh khác5.1 So sánh bằngSo sánh bằng được thực hiện bằng cách thêm as + adj/adv + as. Công thức
Ví dụ
Những cấu trúc thể hiện sự so sánh ngang bằngCông thức So/ As
Ví dụ: This flat isn’t as/ so big as our old one. (Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi.) Công thức the same as
Ví dụ:My house is as high as his = My house is the same height as his = The height of my house is the same as his. (Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy.) Công thức Less… than = not as/ so… as
Ví dụ: Today is less cold than yesterday. (Hôm nay đỡ lạnh hơn hôm qua.) = Today isn’t as/so cold as yesterday. (Hôm nay không quá lạnh như ngày hôm qua.) Công thức The Same
Ví dụ: My house is as high as his = My house l is the same height as his. (Nhà tôi cùng chiều cao với nhà anh ấy.)
Ví dụ: He is smarter than anybody else in the class.(Anh ấy thông minh hơn bất kỳ ai khác trong lớp.) Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 5.2. So sánh nhấtSo sánh nhất dùng để so sánh sự vật, hiện tượng với tất cả sự vật, hiện tượng khác, nhấn mạnh nét nổi trội nhất.
Chúng ta phân chia hai loại
So sánh hơn nhất với tính từ ngắn
Ví dụ Mai is the tallest in the class. (Mai là người cao nhất lớp) Tom learns the best in his class. (Tom học giỏi nhất trong lớp của anh ấy)
Ví dụ: fast -> the fastest
Ví dụ: happy -> the happiest
Ví dụ: simple -> the simplest
Ví dụ: thin -> the thinnest So sánh hơn nhất với tính từ dàiCông thức: S + V + the MOST + adj Ví dụ She is the most beautiful girl in the class. (Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất lớp.) Thanh is the most handsome boy in the neighborhood. (Thành là chàng trai đẹp trai nhất xóm) Cấu trúc so sánh kém nhấtCấu trúc: S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions. (Ý tưởng của cô ấy là những gợi ý kém thực tế nhất.) Một số từ bất quy tắc chuyển Tính từ -> So sánh nhất
Lưu ý khi sử dụng mẫu câu so sánh hơn nhất
Ví dụ: He is busier than me. (Anh ấy bận hơn tôi)
Ví dụ: hot–>hotter -> hottest
Ví dụ: slow–> slower -> slowest
Ví dụ: Harry’s computer is much far more expensive than mine.(Máy tính của Harry đắt hơn nhiều so với đồng hồ của tôi.)
Ví dụ: He is the smartest by far. (Anh ấy là người thông minh nhất cho đến nay.)
Ví dụ:She moved further down the road. (Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.)
Ví dụ: Let’s see who can run the furthest. (Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.)
Ví dụ: Do you have anything further to say? (Bạn còn điều gì muốn nói nữa không?) 6. Những dạng câu so sánh được biệtNgoài những cấu trúc cơ bản để so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất, còn có các dạng câu so sánh đặc biệt trong tiếng Anh. Những hình thức so sánh đặc biệt
Ví dụ:
Lưu ý
6.2. So sánh kép (Double comparison)
Ví dụ: The sooner you take your medicine, the better you will feel (Uống thuốc càng sớm, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn)
Ví dụ: The more you study, the smarter you will become (Bạn càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên thông minh hơn) Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er Long adj: S + V + more and more + adj Ví dụ: The weather gets colder and colder (Thời tiết ngày càng lạnh hơn) 6.3. So sánh hơn kém không dùng “than”
Ví dụ Harvey is the smarter of the two boys (Harvey thông minh hơn trong hai cậu bé) Of the two books, this one is the more interesting (Trong hai cuốn, cuốn này là cuốn thú vị hơn) Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 7. Bài tập vận dụng và đáp ánBài tậpBài tập 1Chọn từ cho sẵn để điền vào chỗ trống
Bài tập 2Chia theo câu so sánh phù hợp
Bài tập 3Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
Bài tập 4Chọn đáp án đúng
Bài tập 5Viết lại câu dựa vào từ cho trước
ĐÁP ÁNĐáp án bài tập 1
Đáp án bài tập 2
Đáp án bài tập 3
Đáp án bài tập 4
Đáp án bài tập 5
Tổng kết lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về tính từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thấy được rằng trạng từ so sánh so với tính từ so sánh đều có những điểm khác biệt mà chúng ta cần lưu ý, nếu không có thể sẽ dẫn đến nhầm lẫn khó tránh trong quá trình học và làm bài. Ngoài ra các bạn cũng có tìm hiểu thêm nhiều hơn nữa các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của TOPICA Native tại đây. Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. |