Các dạng Điện hình và bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11
Bổ sung thêm kho tài liệu học Tiếng Anh dành cho các bạn học sinh lớp 11, Thích Tiếng Anh chia sẻ “455 Bài tập trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 có đáp án chi tiết” bản PDF. Các câu hỏi trắc nghiệm được sắp xếp theo trình độ từ cơ bản đến nâng cao, ôn tập các chuyên đề ngữ pháp – từ vựng, có đáp án và giải thích chi tiết tham khảo. Tài liệu lớp 11 tham khảoTrích đoạn tài liệuChoose the word having the underlined part pronounced differently from the rest. A. Cooked B. Collected C. Jumped D. Talked A. Decisions B. Trends C. Markets D. Offers Choose the word that has stress pattern different from that of the other words. A. Condition B. Pollutant C. Survival D. Animal A. Environment B. Advantage C. Potential D. Restaurant III. Read the passage and choose the best answer for each question. Sometimes forest fires have caused serious damage to both private and public property. They destroy many houses and cause deaths, particularly when they have reached villages which are close to the forests. It is more dangerous if a destructive fire burns away plants and trees that prevent erosion. If heavy rains occur after such a fire, landslides, ash flows, and flash floods can occur. This can result in property damage in the immediate fire area, and can affect the water quality of streams, rivers and lakes. Wind sometimes makes contributions to forest fires. In southern California, under the influence of Santa Ana winds, fires could move at tremendous speeds, up to 40 miles (60 km) in a single day, consuming up to 1,000 acres (4 km2) per hour.Forestfires_______.even cause deaths B. cannot cause deaths are not related to wind D. do no harm to land Forestfires______are not as dangerous as we think B. can cause erosion cannot cause damage to property D. are not close to any village Which sentence is not true? Plants and trees can prevent erosion. Floods never occur after a forest fire. California has ever experienced a big forest fire. There are some villages which are next to forests. What is the main idea of the text? Houses, deaths and forest fires B. Landslides and forest fires Fires in Southern California D. Forest fire destruction ______may happen after a forest fire. Wind B. Water purity C. Nothing D. Water pollution Choose the underlined word or phrase that needs correcting. It is you who is the most excellent student in this college. He decided to see the doctor, that is a good idea. Protecting the environment is the duty of people live anywhere in the world. It was nice to see all his family, all of who I have met before. Choose the best answer of the four choices to complete each of the following sentences. _______ is a kind of energy formed from the remains of dead plants and animals. Geothermal B. Nuclear power C. Solar energy D. Fossil fuel The number of competitors who take part in the Olympic Games increases every year. join B. happen C. take place D. accept The Asian Games are_______ every four years in different Asian countries. taken place B. held C. happened D. hold I was talking to a businessman_______ works with my father. A.x B. who C. which D. when Either I or they_______ enjoying the party now. are B. was C. were D. is Jim_______ to his girlfriend on the phone when I_______ in. talked, came B. talked, was coming was talking, was coming D. was talking, came Neither I nor she_______ seen the film before. were B. has C. was D. have Be careful_______ these chemicals, they may do harm_______ your health. with-to B. of-to C. x – for D. with – for The woman next door, to_______ I talked last week, is moving next month. whom B. her C. who D. that Have you seen the place_______ the graduation ceremony will be held? where B. in that C. which D. in where that The Earth is the only_______ having life in the solar system. constellation B. star C. comet D. planet Instead of _______ about the good news, Hilary seemed to be indifferent. to be excited B. being exciting C. to excite D. being excited When I rang, Jim_______. had already left B. already left C. is already leaving D. has already left _______ were punished as they were late. Both Tom and Ann B. All of Tom and Ann Neither Tom nor Ann D. Either Tom or Ann What I like about you is your enthusiasm for work. desire B. appreciation C. concentration D. eagerness Vietnam has established many national parks to protect wildlife. found B. maintained C. set up D. preserved In my hometown, there is a park_______ has a beautiful lake. in which B. in where C. which D. where Choose the sentence that has the same meaning with the original one. The students are happy. They won the poetry contest. The students won the poetry contest are happy. The students which won the poetry contest are happy. The students who won the poetry contest are happy. The students who won the poetry contest they are happy. We cut down many forests. The earth becomes hot. The more we cut down forests, the earth becomes hotter. The more forests we cut down, the hotter the earth becomes. The more we cut down forests, the hotter the earth becomes. The more forests we cut down, the earth becomes hotter. Ken doesn’t smoke, and I don’t either. Ken doesn’t smoke, and neither do I. Ken doesn’t smoke, and nor do I A & B are correct. Neither A nor B is correct. Write sentence using suggestion reading / help / widen my knowledge / relax / my free time It is reading that helps me widen my knowledge and relax in my free time. Reading that helps me widen my knowledge and relax in my free time. It is reading helps me widen my knowledge and relax in my free time. Reading it helps me widen my knowledge and relax in my free time. we / plant trees / protect forests /cut We need to plant trees and protect forests from being cut. We plant trees and protecting forests from being cut. We should plant trees and protecting forests cutting. We need planting trees and protect forests cutting. Câu 1: Đáp án D smile /smail/ nụ cười smell /smel/ mùi small /smɔ:l/ nhỏ enthusiasm /ɛnˈθuziˌæzəm/ sự nhiệt tình Đáp án B spacious /´speiʃəs/ rộng rãi karate /kə’rɑ:ti/ môn võ ka-ra-tê occasion /əˈkeɪʒən/ dịp educate /’edju:keit/ giáo dục Đáp án D planet /´plænit/ hành tinh effort /´efə:t/ sự nỗ lực discharge /dɪsˈtʃɑrdʒ/ dỡ hàng capture /’kæptʃə/ sự bắt giữ Đáp án A ceremony /´serəməni/ nghi lễ alternative /ɔlˈtɜrnətɪv/: thay đổi researcher /ri´sə:tʃə/ nhà nghiên cứu expensive /iks’pensiv/ đắt tiền Đáp án C relationship /ri’lei∫әn∫ip/ mối quan hệ technology /tek’nɔlədʤi/ công nghệ học kilometer /’kilə,mi:tə/ ki lô mét competitive /kəm’petitiv/: cạnh tranh Câu 2: Đáp án C enthusiasm: sự nhiệt tình effort: ảnh hưởng solidarity: tình đoàn kết knowledge : sự hiểu biết Dịch: Sự kiện thể thao đa dạng này là một dịp khi tình bạn và tình đoàn kết được xây dựng và quảng bá. Đáp án B Week là danh từ số ít đếm được nên đi với mạo từ “a” Dịch: Tôi cố gắng đi bộ ít nhất 4 lần một tuần Đáp án D Make use of: tận dụng Dịch: Chúng tôi có thể tận dụng nguồn năng lượng của mình. Đáp án C Participant: người tham gia Attendant: người tham dự Spectator: khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu đá bóng. Audience: khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, vv) Dịch : Trận bóng quá buồn tẻ đến nỗi mà hầu hết khán giả bỏ về giữa giờ. Đáp án B “seldom” mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định Dịch: Anh ta hiếm khi đến thư viện phải không? Câu 3: Đáp án D extend: kéo dài (không gian hoặc thời gian); lengthen: làm dài ra increase: làm tăng widen: mở rộng ra Dịch: Đường đại lộ quá hẹp đến nỗi mà hội đồng đã quyết định mở rộng nó. Đáp án A Set foot on: đặt chân lên Dịch: Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. Đáp án B conquest: sự xâm chiến weightlessness: tình trạng phi trọng lực spacemen: phi hành gia orbit: quỹ đạo zero gravity ~ weightlessness: tình trạng phi trọng lực Dịch: Gagarin là người đầu tiên để ăn và uống trong điều kiện không trọng lực. Đáp án D Cấu trúc câu chẻ: Nhấn mạnh chủ ngữ * It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V * It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V Dịch: Chính là Lan người luôn giúp đỡ anh ta trong các khó khăn của anh ta. Đáp án C Cấu trúc câu chẻ: Nhấn mạnh chủ ngữ * It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V * It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V Dịch: Chính là cái xe màu đỏ đã đâm vào xe của tôi ngày hôm qua. Câu 4: Đáp án B Become extinct: tuyệt chủng Dịch: Khủng long đã tuyệt chủng hang triệu năm trước. Đáp án B Cope with: đối phó, đương đầu Dịch: Anh ta đã không thể đương đầu với căng thẳng và áp lực của công việc. Đáp án D poison: chất độc nuclear: hạt nhân petrol: xăng pollution: sự ô nhiễm Dịch: Nước cung cấp năng lượng không gây ô nhiễm Đáp án D Where = in which: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn Dịch: Tôi thích ngôi làng mà tôi đã từng sống ở đó. Đáp án B “never” mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định Dịch: Anh ta không bao giờ uống rượu đúng không? Câu 5: Đáp án A Despite => Although Despite / In spite of + N/V.ing = Although + clause Dịch: Mặc dù có một vài bất lợi, tiềm năng của các nguồn năng lượng thay thế là rất lớn. Đáp án B The day before => yesterday Dịch: Đó là ngày hôm qua khi mà tai nạn xảy ra Đáp án B Had => had had Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would have P2 Dịch: Nếu tôi ăn sáng thì tôi đã không bị đói như vậy. Đáp án B Locate => located Dùng P2 để rút gọn MĐQH khi mệnh đề đó ở dạng bị động. Dịch: Tôi đến từ một thành phố nằm ở miền Nam đất nước. Đáp án V Who => whose Whose: thay thế cho sở hữu cách Dịch: Người đàn ông tên là Hùng đã gửi cho bạn lá thư này. Câu 6: Đáp án C Đội của chúng tôi không giành được cúp trong 5 năm rồi. = Năm năm trước là lần cuối cùng đội chúng tôi giành được cúp. Đáp án B Tôi không ngại việc có một buổi họp muộn vào ngày mai vì tôi quá quen với việc về nhà muộn. = Bởi vì về nhà muộn là chuyện quá bình thường đối với tôi nên việc tiến hành buổi họp muộn vào ngày mai sẽ không có vấn đề gì với tôi. Đáp án B On the condition that = if: nếu Bạn chỉ có thể có ghi chú của tôi với điều kiện là bạn mang chúng trở lại vào ngày mai. = Bạn phải trả lại những ghi chép của tôi vào ngày mai; nếu không tôi sẽ không cho bạn mượn. Đáp án C Cấu trúc đảo ngữ với So…that: So + adj + tobe + N + that + S + V Đó là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Vì vậy, tôi đã thức suốt đêm để đọc xong nó. = Cuốn tiểu thuyết thú vị đến mức tôi thức suốt đêm để đọc xong nó. Đáp án D Dịch: Mary khuyến khích Jack nộp đơn xin việc. Câu 7: Đáp án A Taj Mahal được xây dựng năm ____ và hoàn thành năm _______ 1631/1653 1931/1941 1592/1628 1628/1645 Thông tin ở câu: “It was built by the fifth Mughal Emperor of India as a memorial to his beloved wife, Mumtaz Mahal, who died when she was giving birth to their 14th child in 1631. He began to build a monument in the same year and mourned her for ten years. The Taj Mahal was completed 22 years later” (Nó được xây dựng bởi Hoàng đế Mughal thứ năm của Ấn Độ để tưởng niệm người vợ yêu quý Mumtaz Mahal, người đã chết khi sinh đứa con thứ 14 năm 1631. Ông bắt đầu xây dựng một tượng đài trong cùng năm và than khóc cho mười năm . Taj Mahal đã hoàn thành 22 năm sau) Đáp án B Taj Mahal tốn kém bao nhiêu? hai mươi hai triệu rupee ba mươi hai triệu rupee hai mươi nghìn rupee ba mươi hai ngàn rupee Thông tin ở câu: “The Taj Mahal was completed 22 years later at the cost of 32 million rupees.” (Taj Mahal đã hoàn thành 22 năm sau với chi phí 32 triệu rupee. ) Đáp án D Vua cho xây dựng Taj Mahal để ____________. tưởng niệm cái chết của vợ thể hiện sự tôn kính đối với người vợ yêu dấu làm bất diệt tình yêu của họ thương tiếc cái chết của người vợ Thông tin ở câu: “It was built by the fifth Mughal Emperor of India as a memorial to his beloved wife, Mumtaz Mahal, who died when she was giving birth to their 14th child in 1631. He began to build a monument in the same year and mourned her for ten years.” (Nó được xây dựng bởi Hoàng đế Mughal thứ năm của Ấn Độ để tưởng niệm người vợ yêu quý Mumtaz Mahal, người đã chết khi sinh đứa con thứ 14 năm 1631. Ông bắt đầu xây dựng một tượng đài trong cùng năm và than khóc cho mười năm . ) Đáp án C Điều nào sau đây KHÔNG đúng về nhà Vua? Ông có rất nhiều con Ông yêu vợ rất nhiều Ông đã dành cả cuộc đời của mình trong cung điện Ông được chôn cất tại cùng nơi mà vợ đã được chôn cất Phương án A không có thông tin trong bài Phương án B đúng, thể hiện ở câu: “ It was built by the fifth Mughal Emperor of India as a memorial to his beloved wife, Mumtaz Mahal” Phương án D đúng, thông tin ở câu: “He was buried in The Taj Mahal with the wife he never forgot.” (Ông được chôn cất trong The Taj Mahal với người vợ ông không bao giờ quên.) Phương án C sai, thông tin ở câu: “It was said that the King spent the last days of his life in prison staring into a small piece of glass at the reflection of The Taj Mahal, and he died with a mirror in his hand.” (Người ta nói rằng nhà vua đã trải qua những ngày cuối cùng của cuộc đời mình trong nhà giam nhìn chằm chằm vào một mảnh thủy tinh nhỏ dưới hình ảnh của The Taj Mahal, và ông đã chết với một cái gương trong tay. ) Đáp án A Cụm từ “beyond description” ở bài đọc có nghĩa là _____ quá tuyệt vời để có thể thể hiện bằng ngôn ngữ không thể mô tả quá xa để nhìn thấy từ phía sau Không thể mô tả beyond description ~ is too great to express in words Dịch bài Taj Mahal được coi là một trong những kỳ quan của thế giới. Nó được xây dựng bởi Hoàng đế Mughal thứ năm của Ấn Độ để tưởng niệm người vợ yêu quý Mumtaz Mahal, người đã chết khi sinh đứa con thứ 14 năm 1631. Ông bắt đầu xây dựng một tượng đài trong cùng năm và than khóc cho mười năm . Taj Mahal đã hoàn thành 22 năm sau với chi phí 32 triệu rupee. Hai mươi nghìn người đã làm việc trên nó. Taj Mahal, có nghĩa là “Vương cung của Cung điện”, nằm trên bờ sông Yamuna ở Agra. Tượng bằng đá cẩm thạch trắng, vẻ đẹp của nó vượt lên trên điều có thể miêu tả được, đặc biệt là lúc bình minh và hoàng hôn. Người ta nói rằng nhà vua đã trải qua những ngày cuối cùng của cuộc đời mình trong nhà giam nhìn chằm chằm vào một mảnh thủy tinh nhỏ dưới hình ảnh của The Taj Mahal, và ông đã chết với một cái gương trong tay. Ông được chôn cất trong The Taj Mahal với người vợ ông không bao giờ quên. Xem thêm: Kho bài tập Tiếng Anh theo chuyên đề có đáp án Xem thêm: 27 bộ sách tham khảo môn Tiếng Anh lớp 11 hay nhất Thích Tiếng Anh chia sẻ “455 Bài tập trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 có đáp án chi tiết“ Xem tiếp bài trong serie |