Cách đăng ký tạm trú, tạm vắng cho người thuê nhà
Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho. Vậy thủ tục đăng ký tạm trú có khó không? Trường hợp công dân đi thuê nhà có cần đăng ký tạm trú 2022 hay không? Show Khách hàng đang quan tâm các thông tin liên quan đến tạm trú, vui lòng tham khảo nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi. >>>>>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng thuê nhà Thuê nhà có cần đăng ký tạm trú hay không?Nơi tạm trú là nơi công dân đang sinh sống, làm việc ngoài nơi đăng ký thường trú. Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú theo quy định pháp luật. Để đăng ký được tạm trú thì công dân phải thuộc trường hợp: Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Như vậy với câu hỏi Thuê nhà có cần đăng ký tạm trú 2022 hay không? Thì sẽ được chia ra làm 02 trường hợp: – Người thuê nhà thuê dưới 30 ngày, khác nơi đăng ký thường trú trường hợp này chỉ cần thực hiện báo lưu trú. Cụ thể lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật cư trú 2020 có quy định: “ Khi có người đến lưu trú, thành viên hộ gia đình, người đại diện cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú; trường hợp người đến lưu trú tại chỗ ở của cá nhân, hộ gia đình mà cá nhân, thành viên hộ gia đình không có mặt tại chỗ ở đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc, lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú” – Người thuê nhà thuê nhà từ 30 ngày trở lên, địa điểm thuê nhà cũng khác nơi đăng ký thường trú thì phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định tại Khoản 1 điều 27 của Luật cư trú. Thủ tục đăng ký tạm trú như thế nào?Thủ tục đăng ký tạm trú 2022 có khác so với thủ tục đăng ký tạm trú trước đây mà công dân hay thực hiện. Cụ thể nhất là ở thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú. Theo quy định tại Luật Cư trú thì hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm: – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; – Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. – Thông tin, giấy tờ cá nhân của người thực hiện đăng ký tạm trú. Sau đó người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Song Khách hàng chú ý Thủ tục đăng ký tạm trú như này có thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2021. Kể từ ngày Luật cư trú 2020 có hiệu lực thi hành thì Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Không đăng ký tạm trú có sao không?Trường hợp công dân thuộc trường hợp đăng ký tạm trú mà không thực hiện đăng ký thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định định 167/2013/NĐ-CP về Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú. Cụ thể trường hợp thuê nhà không đăng ký thì: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: – Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; – Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng; – Không chấp hành việc kiểm tra hộ khẩu, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú hoặc không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Thuê nhà có cần đăng ký tạm trú 2022? Khách hàng quan tâm đến các thông tin chúng tôi giải đáp, có nội dung chưa hiểu rõ quy định, phản hồi trực tiếp để tư vấn viên pháp luật hỗ trợ. Đăng ký tạm trú cho người thuê nhà là thủ tục cần thiết và đơn giản mà chủ nhà cần thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Cùng Chợ Tốt tìm hiểu tại đây. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà thực hiện tương đối đơn giản, nhưng không phải ai cũng biết cách làm đúng theo quy định của pháp luật. Bài viết hôm nay Chợ Tốt Nhà sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về việc đăng ký tạm trú, cách đăng ký tạm trú cho người thuê nhà. Thma khảo giá thuê phòng trọ TP.HCM: Xem nhiều hơn tại Chợ Tốt Điều kiện một người đăng ký tạm trúĐể đăng ký tạm trú thì cư dân cần đảm bảo một số điều kiện theo khoản 1 Điều 30 tại Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH năm 2013 của Luật Cư trú. Việc đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của công dân cần thực hiện đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục, để được cấp sổ tạm trú với một số điều kiện cụ thể như sau:
Thời hạn giải quyết giấy đăng ký tạm trú: trong 2 ngày làm việc công dân sẽ được cấp sổ tạm trú, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ. Lệ phí đăng ký tạm trú: cần thực hiện theo đúng quy định của hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo điểm a khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 250/2016/TT- BTC. Hồ sơ đăng ký tạm trú cho người thuê nhàThuê nhà 1 người ở TP.HCM giá rẻ: Xem nhiều hơn tại Chợ Tốt Theo Luật cư trú 2020 chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2021 quy định người dân khi đăng ký tạm trú sẽ không cần sự đồng ý của chủ nhà trọ. Cụ thể theo Luật cư trú 2020 ở Khoản 1 Điều 28 yêu cầu người dân khi đi đăng ký tạm trú cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
Người đăng cần đăng ký tạm trú phải đến cơ quan đăng ký cư trú ở địa phương nơi dự kiến tạm trú để nộp hồ sơ đăng ký. Đây là cách đăng ký tạm trú tạm vắng cho người thuê nhà cơ bản đầu tiên cần thực hiện. Trong trường hợp thuê, mượn hoặc ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đi đăng ký tạm trú người đi đăng ký cần phải được sự đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi thông tin cư trú. Đồng thời ghi rõ họ tên và ngày tháng, năm và xuất trình chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ có xác nhận của công an khu vực nơi đăng ký thường trú. Các giấy tờ nhằm để chứng thực chỗ ở là hợp pháp để được phép đăng ký tạm trú theo Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP gồm các giấy tờ như sau: Giấy tờ, tài liệu để chứng minh được chỗ ở hợp pháp có thuộc quyền sở hữu:
Giấy tờ, tài liệu chứng minh về việc cho thuê, cho mượn hay cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp:
Trình tự đăng ký tạm trú cho người thuê nhàThuê phòng trọ Hà Nội giá tốt: Xem nhiều hơn tại Chợ Tốt Để đăng ký tạm trú tạm vắng cho người thuê nhà thì cần thực hiện theo các bước hướng dẫn đăng ký tạm trú cho người thuê nhà dưới đây: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thủ tục để đăng ký tạm trú Bạn cần phải chuẩn bị các hồ sơ thủ tục để đăng ký tạm trú cho người thuê nhà như đã đề cập ở mục trên gồm các giấy tờ cần thiết như sau:
Bước 2: Nộp hồ sơ để đăng ký tạm trú Công dân khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà thì tiến hành nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn,… tại địa phương khu vực muốn tạm trú. Cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ và đối chiếu với các quy định về pháp luật cư trú, gồm các trường hợp như sau:
Bước 3: Nhận kết quả của hồ sơ đăng khi đăng ký tạm trú Sau khi nộp hồ sơ hoàn tất và đầy đủ, hợp lệ thì công dân sẽ được nhận kết quả đăng ký tạm trú: Trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày công dân nộp hồ sơ tạm trú đầy đủ, hợp lệ thì sẽ được đăng ký và cấp sổ tạm trú. Lưu ý:
Khi nhận được sổ tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu thì công dân cần kiểm tra kỹ lưỡng lại các thông tin được ghi trong sổ (ký ghi rõ họ tên, ngày – tháng – năm mình nhận kết quả). Đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của ai?Theo Luật cư trú năm 2020 quy định công dân có nghĩa vụ đăng ký nơi ở tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương để được cấp sổ tạm trú hợp pháp. Theo đó, công dân khi chuyển đến sinh sống khác nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập, làm việc,… từ 30 ngày trở lên thì cần phải thực hiện đăng ký tạm trú tại công an địa phương. Thời hạn tạm trú được đăng ký tối đa là 2 năm và công dân có thể gia hạn nhiều lần sau khi tạm trú hết thời gian quy định. Theo quy định của pháp luật tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP: nếu không khai báo tạm trú thì cả người thuê và người cho thuê nhà đều sẽ bị phạt. Cụ thể như sau:
Hy vọng qua những chia sẻ về việc đăng ký tạm trú cho người thuê nhà, Chợ Tốt Nhà sẽ giúp bạn có thêm các thông tin hữu ích để áp dụng và thực hiện theo đúng luật pháp, đồng thời để đảm bảo nghĩa vụ và quyền lợi công dân của mình. Tìm thuê nhà đất Toàn quốc giá rẻ – chất lượng tại Chợ Tốt Nhà |