Cách giải toán lớp 8

Câu hỏi 1 trang 20 Toán 8 Tập 1

Câu hỏi 1 Trang 20 SGK Toán 8 tập 1 do GiaiToan.com biên tập và đăng tải với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 8. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Câu hỏi 1 Trang 20 SGK Toán 8 - Tập 1

Câu hỏi 1 (SGK trang 20): Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a. 

Cách giải toán lớp 8

b. 

Hướng dẫn giải

- Hiệu hai bình phương:

Lời giải chi tiết

a.

b.

---> Bài tiếp theo: Câu hỏi 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1

-------------------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết bài tập Toán 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức Toán 8 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 8. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!

  • Lượt xem: 846

LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)
Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông

Tel: 02473080123 - 02436628077  (8:30am-9pm)  | Email:
Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Giải bài tập Sách giáo khóa Toán lớp 8 bài 7: Bài tập và câu hỏi Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức với lời giải chi tiết, rõ ràng được chúng tôi tổng hợp và chọn lọc theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo:

Trả lời một số câu hỏi trong SGK Toán lớp 8 tập 1 trang 20

Dưới đây là một số câu hỏi ôn luyện giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức trong bài Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức:

Câu hỏi 1 trang 20 SGK Toán tập 1 lớp 8

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

a) x3+ 3x2+ 3x + 1;

b) (x + y)2- 9x2.

Lời giải

a) x3+ 3x2+ 3x + 1 = x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13 = (x + 1)3

b) (x + y)2– 9x2= (x + y)2 – (3x)2

= (x + y + 3x)(x + y - 3x)

= (4x + y)(-2x + y)

Câu hỏi 2 SGK Toán tập 1 trang 20 lớp 8

Tính nhanh: 1052 – 25.

Lời giải

1052 - 25 = 1052 - 52

= (105 + 5)(105 - 5)

= 110.100

= 11000

Một số bài tập ôn luyện trong SGK toán tập 1 lớp 8 trang 20, 21

Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo lời giải chi tiết của các bài tập trong sách giáo khoa đã được chúng tôi tổng hợp và chọn lọc:

Giải bài 43 trang 20 SGK Toán tập 1 lớp 8

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x2+ 6x + 9 b) 10x – 25 – x2

c)  d) 

Lời giải:

a)x2+ 6x + 9

= x2 + 2.x.3 + 32

= (x + 3)2

b)10x – 25 – x2

= -(-10x + 25 + x2)

= -(25 – 10x + x2)

= -(52 – 2.5.x + x2)

= -(5 – x)2

d) 

Giải bài 44 SGK Toán lớp 8 trang 20 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x3 + 1/27

b) (a + b)3– (a – b)3

c) (a + b)3+ (a – b)3

d) 8x3+ 12x2y + 6xy2+ y3

e) –x3+ 9x2– 27x + 27

Lời giải:

a) 

b) (a + b)3– (a – b)3

= [(a + b) – (a – b)][(a + b)2 + (a + b).(a – b) + (a – b)2]

= (a + b – a + b)(a2 + 2ab + b2 + a2 – b2+ a2 – 2ab + b2)

= 2b.(3a2+ b2)

c) (a + b)3+ (a – b)3

= [(a + b) + (a – b)][(a + b)2 – (a + b)(a –b) + (a – b)2]

= (a + b – a + b)(a2 + 2ab + b2 – a2 + b2 + a2 – 2ab + b2)

= 2a.(a2 + 3b2)

d) 8x3+ 12x2y + 6xy2+ y3

= (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3

= (2x + y)3

e) –x3+ 9x2– 27x + 27

= 27 – 27x + 9x2 – x3

= 33 – 3.32.x + 3.3.x2 – x3

= (3 – x)3

Giải bài 45 trang 20 tập 1 SGK Toán lớp 8

Tìm x, biết:

a) 2 – 25x2 = 0

b) 

Lời giải:

a.

Phương pháp giải:

- Phân tích các biểu thức ở vế trái thành nhân tử, sau đó áp dụng tính chất: 

A.B=0⇒A=0A.B=0⇒A=0 hoặc B=0B=0 

- Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.

A2−B2=(A+B)(A−B)3)A2−B2=(A+B)(A−B)

Lời giải chi tiết:

2−25x2=02−25x2=0 

(√2)2−(5x)2=0(2)2−(5x)2=0

(√2−5x)(√2+5x)=0(2−5x)(2+5x)=0

⇒√2−5x=0⇒2−5x=0 hoặc √2+5x=02+5x=0

+) Với √2−5x=0⇒5x=√22−5x=0⇒5x=2 ⇒x=√25⇒x=25

+) Với √2+5x=0⇒5x=−√22+5x=0⇒5x=−2 ⇒x=−√25⇒x=−25

Vậy x=√25x=25 hoặc x=−√25

b.

Phương pháp giải:

- Phân tích các biểu thức ở vế trái thành nhân tử, sau đó áp dụng tính chất: 

A.B=0⇒A=0A.B=0⇒A=0 hoặc B=0B=0 

- Áp dụng hằng đẳng thức bình phương một hiệu.

2)(A−B)2=A2−2AB+B22)(A−B)2=A2−2AB+B2

Lời giải chi tiết:

x2−x+14=0x2−x+14=0

x2−2.x.12+(12)2=0x2−2.x.12+(12)2=0

(x−12)2=0(x−12)2=0

⇒x−12=0⇒x=12⇒x−12=0⇒x=12

Vậy x=12.

Giải bài 46 SGK Toán lớp 8 tập 1 trang 21

Tính nhanh:

a) 732 - 272; b) 372 - 132; c) 20022 - 22

Lời giải:

a) 732 - 272 = (73 + 27)(73 – 27) = 100.46 = 4600

b) 372 - 132 = (37 + 13)(37 – 13) = 50.24 = 100.12 = 1200

c) 20022 - 22 = (2002 + 2)(2002 – 2) = 2004 .2000 = 4008000

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download Giải toán lớp 8 SGK tập 1 trang 20, 21 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.