Cách học thuộc 360 đông từ bất quy tắc
Dưới đây sẽ là một số quy luật thành lập động từ bất quy tắc giúp các bạn học bảng động từ này dễ dàng hơn. Sau này, chỉ cần nhìn qua là bạn có thể đoán được cách chia của động từ bất kỳ rồi.
Show
Lưu ý: Bảng động từ bất quy tắc thường có 3 cột. Ta ký hiệu V1 (Động từ nguyên thể), V2 (Thể quá khứ đơn), V3 (Thể quá khứ phân từ 2 hay P2). 1. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “eed”:Quy tắc: Rất đơn giản bạn chỉ cần xoa 1 chữ “e”. V2, V3 sẽ có tận cùng là “ed” VD: 2. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “ay”Quy tắc: Hay thay tận cùng “ay” thành “aid” là được V2, V3 thôi VD: V1 V2V3Nghĩasaysaidsaidnóilaylaidlaidđặt, đểgainsaygainsaidgainsaidchối cãimislaymislaidmislaidđể thất lạc3. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “d”Quy tắc: Cực kì đơn giản, thay “d” bằng “t” là được rồi VD: 4. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “ow”Quy tắc: Bắt đầu lằng nhằng hơn 1 chút. Với V2, thì “ow” sẽ thành “ew”. Với V3, thì “ow” sẽ thành “own” VD: V1 V2V3Nghĩablowblewblownthổicrowcrewcrowngáyknowknewknownbiếtgrowngrewgrownlớn lên5. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “ear”:Quy tắc: đơn giản là V2 chuyển “ear” thành “ore”. Còn V3 chuyển “ear” thành “orn” Ngoại lệ: động từ hear, sẽ có V2, V3 là heard VD: V1 V2V3Nghĩabearborebornsinh đẻ, mangswearsworeswornthề thốtteartoretornxé rách6. Động từ bất quy tắc V1 có nguyên âm “i”Qui tắc: Hãy biến nguyên âm “i” thành “a” với V2, và “u” với V3 VD: V1 V2V3Nghĩabeginbeganbegunbắt đầudrinkdrankdrunkuốngsingsangsunghátringrangrungrung, lắc7. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “m” hoặc “n”Quy tắc: V2, V3 chỉ cần thêm “t” là được VD: V1 V2V3Nghĩaburnburntburntđốt cháydreamdreamtdreamtmơleanleantleantdựa vàolearnlearntlearnthọc
Hi vọng rằng, những mẹo trên sẽ giúp bạn cảm thấy dễ dàng hơn với việc học các động từ và trở nên thành thạo hơn khi phải bắt gặp dạng bài chia động từ. |