Dẫn 4 48 lít khí co2 vào 200ml dung dịch KOH 1M sau phản ứng thu được muối nào

Đáp án C

nCO2= 0,2 mol; nBa(OH)2= 0,12 mol; nKOH = 0,1 mol

nOH-= 0,34 mol → T = nOH-nCO2=0,340,2=1,7 → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-

CO2 + OH- → HCO3-

x          x          x mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

y         2y            y mol

Có x + y = 0,2; x + 2y = 0,34 suy ra x = 0,06; y = 0,14

Ba2+ + CO32- → BaCO3↓

0,12     0,14 mol   0,12 mol

mBaCO3= 0,12. 197 = 23,64 (gam)


Page 2

Đáp án  A

nBa(OH)2= 0,2 mol; nNaOH = 0,2 mol

nOH-= 0,6 mol; nBaCO3=19,7/197 = 0,1 mol

Ta có 2 trường hợp:

-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

0,1       0,2←   0,1 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3↓

0,2       0,1 ←  0,1 mol

→VCO2= 2,24 lít

-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-

CO2       + OH-      → HCO3-

0,4   ← (0,6-0,2) mol     

CO2 + 2OH- →   CO32- + H2O

0,1         0,2      0,1

Ba2+ + CO32- → BaCO3↓

0,2       0,1 ←  0,1 mol

Ta có: nCO2= 0,1+ 0,4 = 0,5 mol → VCO2= 11,2 lít

Đáp án: $m_{Na_2SO_3}=25,2(g)$

Giải thích các bước giải:

  $n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$

  $n_{NaOH}=\dfrac{200}{1000}×2=0,4(mol)$

$T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2$

⇒ Phản ứng tạo muối $Na_2SO_3$

         $2NaOH+SO_2→Na_2SO_3+H_2O$

Xét: $\dfrac{n_{NaOH}}{2}$ và $\dfrac{n_{SO_2}}{1}$

Ta dễ thấy $n_{NaOH}=n_{SO_2}$ ⇒ Phản ứng vừa đủ.

Tính theo số mol $NaOH$.

 $n_{Na_2SO_3}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,2(mol)$

⇒ $m_{Na_2SO_3}=0,2×126=25,2(g)$

Đáp án:

$m_{chất rắn}=23,8g$

Giải thích các bước giải:

 $n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2 mol$

$n_{KOH}=0,3.1=0,3 mol$

Ta có tỉ lệ: $\frac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,3}{0,2}=1,5$

⇒ Tạo ra hỗn hợp 2 muối

Gọi $n_{K_2CO_3}=a mol$, $n_{KHCO_3} = b mol$

Phương trình phản ứng:

$CO_2 + 2KOH \to K_2CO_3 + H_2O$

$CO_2 + KOH \to KHCO_3$

Ta có hệ phương trình:

$\left \{ {{a+b=0,2} \atop {a+2b=0,3}} \right.$

$\left \{ {{a=0,1} \atop {b=0,1}} \right.$

$m_{chất rắn}=m_{K_2CO_3} + m_{KHCO_3}=0,1.138+0,1.100=23,8g$

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:

Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:

Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH  có nồng độ là:

Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:

Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2

Phương trình nào sau đây là sai?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

SO2 + 2KOH ------> K2SO3 + H2O