Danh sách trúng tuyển Đại học Đồng Tháp 2022

Năm 2022,Trường Đại học Đồng Tháp (ĐHĐT), mã trườngSPDtuyển sinh2.263 chỉ tiêuvới31ngành đào tạotrình độ Đại học chính quy, 01 ngành Cao đẳng Giáo dục mầm non theo 04phương thức xét tuyển độc lập:Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT trên cả nước đều có thể tham gia xét tuyển vào Trường Đại học Đồng Tháp theo 04 phương thức tuyển sinh này.

Danh sách trúng tuyển Đại học Đồng Tháp 2022


* Ghi chú: Môn năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác; Tổ hợp môn thi A04, A06, B02 không xét tuyển theo Phương thức 1; Tổ hợp môn thi D90 không xét tuyển theo Phương thức 2. ➢ Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp xét tuyển (3 môn thi) ứng với ngành do thí sinh đăng ký. • Ngành Giáo dục Mầm non (CĐ hoặc ĐH): ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Văn; Văn và Địa; Văn và Sử; Văn và Tiếng Anh), thí sinh phải đăng ký dựthi môn Năng khiếu GDMN; • Ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Sinh; Toán và Địa; Văn và GDCD; Văn và Địa), thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT; • Ngành Sư phạm Âm nhạc: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Hát và Thẩm âm-Tiết tấu); • Ngành Sư phạm Mỹ thuật: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Trang trí và Hình họa).

2.1.1. Ngành xét tuyển: tất cả 31 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (xem mục 1).

Bạn đang xem: Hệ thống dạy học trực tuyến đại học đồng tháp

• Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên. ➢ Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHĐT xác định; công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022; không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10).

2.1.4. Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế tuyển sinh) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.

➢ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. ➢ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển. ➢ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

Xem thêm: Khám Phá Giá Iphone Ở Singapore Chính Thức Update 2020, Giải Đáp Từ A Đến Z

➢ Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học. ➢ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.

Xem thêm: Sinh Học 10 Bài 23: Quá Trình Tổng Hợp Và Phân Giải Các Chất Ở Vi Sinh Vật

➢ Xét tuyển dựa vào điểm Trung bình cả năm lớp 12 hoặc kết quả học tập lớp 12 THPT theo tổ hợp xét tuyển (3 môn cả năm lớp 12) ứng với ngành do thí sinh đăng ký.

2.2.1. Ngành xét tuyển: tất cả 31 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình độ cao đẳng Giáo dục mầm non (xem mục 1).

• Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng kết quả học tập THPT: có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; • Riêng các ngành Giáo dục Thể chất người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu tuyển sinh các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0)thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên; • Các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên. • Xét tuyển trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. • Ngoài ra, các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên. ➢ Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm tổ hợp các môn xét tuyển kết quả học tập lớp 12 THPT đạt từ 18,0 trở lên hoặc điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên.

2.2.4. Điểm xét tuyển: là Trung bình cảnăm lớp 12 tổng điểm các môn học lớp 12 (thang điểm 10) hoặc của tổhợp môn xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế tuyển sinh) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.

➢ Đối với dùng điểm Trung bình cả năm lớp 12: Điểm xét tuyển = (Điểm Trung bình cả năm lớp 12 x 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng). ➢ Đối với dùng điểm các môn học lớp 12: Điểm xét tuyển =(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng). ➢ Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.➢ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển. ➢ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành. ➢ Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học. ➢ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển. • Nội dung nộp tiền ghi rõ họ và tên thí sinh, ngày tháng năm sinh, đóng phí xét tuyển ĐH 2022 (Ví dụ cú pháp tin nhắn: Nguyen Van A, 14032004, LPXT 2022).

Trường Đại học Đồng Tháp đã công bố thông tin tuyển sinh năm 2022 (dự kiến). Chi tiết mời các bạn tham khảo trong nội dung bài viết này.

GIỚI THIỆU CHUNG

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)

(Dựa theo thông báo tuyển sinh đại học chính quy dự kiến năm 2022 của trường Đại học Đồng Tháp cập nhật ngày 17/2/2022)

1, Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo trường Đại học Đồng Tháp tuyển sinh năm 2022 như sau:

  • Ngành Việt Nam học
  • Mã ngành: 7310630
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch
    • Chuyên ngành Quản lý nhà hàng – khách sạn
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, C20, D14
  • Ngành Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Biên – Phiên dịch 
    • Chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh
    • Chuyên ngành Tiếng Anh du lịch
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D13
  • Ngành Kế toán
  • Mã ngành: 7340301
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D10
  • Ngành Nông học
  • Mã ngành: 7620109
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07, D08
  • Ngành Luật
  • Mã ngành: 7380101
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, C14, D01
  • Ngành Giáo dục mầm non (Hệ Cao đẳng)
  • Mã ngành: 51140201
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: M00, M05, M07, M11

2, Tổ hợp môn xét tuyển

Lưu ý: Các khối A04, A06 và B02 không xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Các khối xét tuyển trường Đại học Đồng Tháp năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00: Toán, Lý, Hóa
  • Khối A01: Toán, Lý, Anh
  • Khối A02: Toán, Lý, Sinh
  • Khối A04: Toán, Lý, Địa
  • Khối A07: Toán, Sử, Địa
  • Khối B00: Toán, Hóa, Sinh
  • Khối B02: Toán, Sinh, Địa
  • Khối C01: Văn,, Toán, Lý
  • Khối C03: Văn, Toán, Sử
  • Khối C04: Văn, Toán, Địa
  • Khối C00: Văn, Sử, Địa
  • Khối C19: Văn, Sử, GDCD
  • Khối C20: Văn, Địa, GDCD
  • Khối D01: Văn, Toán, Anh
  • Khối D07: Toán, Hóa, Anh
  • Khối D08: Toán, Sinh, Anh
  • Khối D09: Toán, Sử, Anh
  • Khối D10: Toán, Địa, Anh
  • Khối D13: Văn, Sinh, Anh
  • Khối D14: Văn, Sử, Anh
  • Khối D15: Văn, Địa, Anh
  • Khối T00: Toán, Sinh, NK TDTT
  • Khối T05: Văn, GDCD, NK TDTT
  • Khối T06: Toán, Địa, NK TDTT
  • Khối T07: Văn, Địa, NK TDTT
  • Khối M00: Văn, Toán, NK GDMN
  • Khối M05: Văn, Sử, NK GDMN
  • Khối M07: Văn, Địa, NK GDMN
  • Khối M11: Văn, Anh, NK GDMN
  • Khối N00: Văn, Hát, Thẩm âm – Tiết tấu
  • Khối N01: Toán, Hát, Thẩm âm – Tiết tấu
  • Khối H07: Toán, Trang trí, Hình họa

3, Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Đồng Tháp tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Phương thức 2: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
  • Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022

    Phương thức 1: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường Đại học Đồng Tháp sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

    Phương thức 2: Xét học bạ THPT

Các hình thức xét học bạ:

  • Hình thức 1: Xét điểm TB 5 học kì (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12)
  • Hình thức 2: Xét điểm TB lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đăng ký
  • Hình thức 3: Xét điểm TB cả năm lớp 12

Thời gian đăng ký xét học bạ: Nhận hồ sơ từ ngày 1/4 – 30/9/2022.

    Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Thời gian nhận hồ sơ đăng ký: Từ ngày 1/4 – 30/9/2022.

    Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2021 của ĐHQG TP.HCM

Thời gian nhận hồ sơ đăng ký: Theo 7 đợt từ ngày 28/1 – 30/9/2022.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn trường Đại học Đồng Tháp

Điểm chuẩn trúng tuyển của trường Đại học Đồng Tháp các năm gần nhất theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG như sau:

Tên ngành Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Giáo dục Mầm non 21 18.5 19.0
Giáo dục Tiểu học 19.5 20 22.0
Giáo dục Chính trị 18 18.5 19.0
Giáo dục Thể chất 22 17.5 23.0
Sư phạm Toán học 18.5 18.5 24.0
Sư phạm Tin học 19 18.5 19.0
Sư phạm Vật lý 18 18.5 22.0
Sư phạm Hóa học 18 18.5 23.0
Sư phạm Sinh học 20.35 18.5 19.0
Sư phạm Ngữ văn 19 18.5 23.0
Sư phạm Lịch sử 18 18.5 19.0
Sư phạm Địa lý 18.5 18.5 19.0
Sư phạm Âm nhạc 22 17.5 19.0
Sư phạm Mỹ thuật 22 17.5 19.0
Sư phạm Tiếng Anh 19.5 18.5 24.0
Sư phạm Công nghệ 19.0
Ngôn ngữ Anh 14 15 17.0
Ngôn ngữ Trung Quốc 18 20.5 23.0
Quản lý văn hóa 14 15 15.0
Việt Nam học 17 15 16.0
Khoa học thư viện 17.7
Quản trị kinh doanh 14 15 19.0
Tài chính – Ngân hàng 14 15 18.0
Kế toán 14 16 19.0
Khoa học môi trường 14 15 15.0
Khoa học máy tính 14 15 15.0
Nông học 14 15 15.0
Nuôi trồng thủy sản 14 15 15.0
Công tác xã hội 14 15 15.0
Quản lý đất đai 20.7 15 15.0
Hệ cao đẳng
Giáo dục mầm non 19 15 17.0
Giáo dục Tiểu học 17.5
Sư phạm toán học 16
Sư phạm Tin học 16.4
Sư phạm Vật lý 16.6
Sư phạm Hóa học 16.7
Sư phạm Ngữ văn 18.55
Sư phạm Địa lý 17.8
Sư phạm Âm nhạc 20