Dđịa chỉ lớp b cho phép mượn bao nhiêu subnet năm 2024

Subnet nào sau đây chứa địa chỉ 192.168.1 là một địa chỉ hữu dụng dành cho host? 192.168.1/ 192.168.1/ 192.168.1/ 192.168.1/

  • Chọn câu khẳng định đúng về địa chỉ IPv Địa chi IP 120.10.10 thuộc lớp B Địa chỉ IP 192.168.1 thuộc lớp C Địa chỉ IP 129.1.1 thuộc lớp A Địa chỉ IP 223.0.0 thuộc lớp D
  • Biểu diễn nào sau đây thay thế cho địa chỉ IPv B514:82C3:0000:0000:0029:EC7A:0000:EC B514: 82C3 : 0029:: EC7A : 0000: EC B514 : 82C3 : 0029: EC7A : EC B514 : 82C3 :: 0029 : EC7A : 0: EC B514 ko: 82C3 :: 0029: EC7A : EC
  • Bạn được yêu cầu đưa ra một mặt nạ mạng con sao cho cho phép cả 3 web server thuộc cùng một mạng trong khi vẫn cung cấp số subnet tối đHỏi địa chỉ mạng và subnet mask nào sau đây đáp ứng yêu cầu trên? 192.168.252.8/255.255. 192.168.252.0/255.255. 192.168.252.16/255.255. 192.168.252.8/255.255.
  • Trong các địa chỉ sau, địa chỉ nào KHÔNG cùng mạng với các địa chỉ còn lại 172.29.97.20/255.255. 172.29.100.10/255.255. 172 .29.95.34/255.255. 172.29.110.50/255.255.
  • Địa chỉ IPv6 có độ dài bao nhiêu bit 128
  • Mô tả nào là đúng về đặc điểm của địa chỉ IPv (d). a và b đều đúng (c). a và b đều sai (b). Được biểu diễn dưới dạng 4 octet (a). Là một số độ dài 32 bít
  • Giả sử hệ thống mạng của bạn phải chia thành 15 mạng con (subnet) và sử dụng một địa chỉ lớp Mỗi mạng con chứa ít nhất 1500 host. Vậy subnet mask nào sẽ được sử dụng 255.255. 255.255. 255.255. 255.248.
  • Địa chỉ IPv4 nào sau đây thuộc lớp B 10011001.01111000. 11101110.11001000. 11011001.01001010. 01011001.11001010. V Đúng 1/1 Điểm

    9.Aèn tdẽ oèm nè nỐt dmst odẮo bử a`Ịu pdét d`Ịo ri aỚ` trmoj erings oó odẮo ęƸợc= I.Sm séod ECS có trmoj ering vớ` ECS ęƸợc tîod aẩ`. L.K`ển tri trƸỞoj typg/agojtd ęể cdậc rẹoj ering kdòoj qué odọ. C.Rîod cdgcksun trmoj erin odẮo ęƸợc vè jỮ` oó aẩ` ombg jỮ` ęể ombg oèy tdỹc d`Ịo k`ển tri. B.K`ển tri stirt ering e`gab vè stmp ering e`gab ęể xéc ęịod ęƸợc biti e`gab có cd`ỉu bè` ęöoj.<.Ęể kẽt oộ` trỹc t`ẽp di` néy tîod vớ` odiu ti có tdể bðoj cép WRX ęƸợc lần k`ểu já= I.Cép cdàm diy tdẳoj ęỉu ęƸợc. L.Cép tdẳoj ( Stri`jdt Cilag). C.Cép ęảm (\maamvgr Cilag). B.Cép cdàm (Crmss- Cilag). 3.Cdm Ogtwmrk 90<.954.98.8/<2, cdm l`ẽt có lim od`æu Sulogts & Dmsts= I.9 sulogt w`td <72 dmsts L.9 sulogt w`td 98 dmsts C.90< sulogts w`td 98 dmsts B.<72 sulogts w`td <72 dmsts2.Nủc ęîcd cỪi v`Ịc sỮ bủoj tuyẽo nẺc ęịod aè já\= I.Cuoj cầp ęịod tuyẽo tớ` nỐt wgls`tg oỐ` lỐ. L.Cuoj cầp ęịod tuyẽo từ @SX tớ` nỐt nẩoj củc lỐ. C.Cuoj cầp ęịod tuyẽo ęể tdiy tdẽ ęịod tuyẽo ęỐoj. B.Cuoj cầp ęịod tuyẽo tớ` nỐt nẩoj kdòoj có trmoj lảoj ęịod tuyẽo vèę` ri nẩoj ojmè`.7.Rộc ęỐ tộ` ęi cỪi cduẠo 48<.99j aè lim od`æu= I.99Nlps. L.72Nlps. C.7Nlps. B.988Nlps.5.K`ểu ęóoj jó` oèm ęƸợc sỮ bủoj træo nẩoj ZIO= I.EBB@ L.Ering \gaiy C.Gtdgrogt B.Rmkgo \`oj:.Rd`ẽt lị oèm ờ Aiygr 9 ęƸợc sỮ bủoj ęể nờ rỐoj nẩoj AIO= I.\mutgr. L.Dul. C.Sw`tcd. B.Lr`bjg.4.Ęịi cdỀ `p oèm có tdể ęƸợc cầu dáod cdm dmst kd` sỮ bủoj sulogtnisk aè /<:= I.98.97.3<.9: L.988.988.988.958 C.9:.97.55.9<4 B.90<.954.97.530.NỐt nẩoj aớp L nƸợo 7 l`t ęể cd`i sulogt tdá Sulogt Nisk sẾ aè6 I.<77.<77.<24.8 L.<77.<77.<28.8 C.<77.<77.<77.<24 B.<77.<77.<24.9<498.Ęịi cdỀ @Xv2 jồn lim od`æu l`ts= I.4 l`ts. L.24 l`ts. C.95 l`ts. B.3< l`ts.99.Ęịi cdỀ @Xv2 oèm sẾ ęƸợc ęịod tuyẽo tdòoj qui @otgrogt= I.90<.954.<3.<7< L.9:<.52.9<.<0 C.98.9:<.93.57 B.9:<.95.<<3.9<79<.Xdét l`ểu oèm siu ęìy aè ęöoj kd` b`ệo tả qué tráod ęóoj jó` bử a`Ịu trmoj nò dáod MS@= I.Jó` t`o (pickgt) sẾ ęƸợc tẩm ri lẹoj cécd tdæn ęịi cdỀ @X ojuồo, ęîcd vèm kduoj (ering). L.Aớp tráod b`ệo sẾ bịcd bử a`Ịu tdèod l`t vè jỮ` ę` træo ęƸỞoj truyỉo.. C.Aớp a`æo kẽt bử a`Ịu sẾ tdæn ęịi cdỀ NIC ojuồo, ęîcd vè ECS vèm pdìo ęmẩo (sgjngot). B.Aớp Rruyỉo vẮo sẾ pdìo cd`i büoj bử a`Ịu tdèod pdìo ęmẩo (sgjngot) vè có tdể tdæn tdòoj t`o vỉ ę`ỉu kd`ểo auồoj vè ęỐ t`o cẮy..93.CdỎo tmpmamjy bƸớ` ęìy kd` l`ẽt nỐt dul truoj tìn có lộo dul kẽt oộ` vớ` oó vè nỚ` dul trmoj lộo dul oèy có lộo trẩn aèn v`Ịc kẽt oộ` vèm= I.Gxtgobgb stir.

    Lớp B được phép mượn tối đa bao nhiêu bit cho subnet?

    Lớp B: địa chỉ IP bắt đầu từ 128.0.0.0 đến 191.255.0.0. Subnet mask của lớp B là 255.255.0.0, có nghĩa là 16 bit đầu tiên của địa chỉ IP được dành cho phần mạng và 16 bit còn lại được dành cho phần host.

    Hãy cho biết địa chỉ lớp B sử dụng bao nhiêu bit cho phần mạng?

    Lớp B dùng 16 bits cho network, 16 bit dành cho host. 24 bits được sử dụng để xác định phần network cho lớp C, do đó, mỗi network của lớp C chỉ còn 8 bit để đánh địa chỉ host.

    24 là bao nhiêu IP?

    Bảng dưới đây cung cấp thông tin về mạng con IPv4:.

    Chia subnet là gì?

    Chia Subnet Mask là quá trình phân đoạn mạng thành các subnet nhỏ hơn để quản lý địa chỉ IP và tối ưu hiệu suất mạng. Cách chia Subnet-Mask thường được thực hiện dựa trên số bit trong địa chỉ IP và Subnet-Mask.