Đề bài - bài 2.8 trang 5 sbt hóa học 9

\[{n_{S{O_2}}} =\dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05[mol];{n_{Ca{{[OH]}_2}}} =\dfrac{{0,1 \times 700}}{{1000}} = 0,07[mol]\]

Đề bài

Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit [đktc] đi qua 700 ml dung dịch Ca[OH]20,1M.

a] Viết phương trình hoá học.

b] Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết phương trình hóa học xảy ra và tính toán theo phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết

a] Phương trình hoá học :

\[S{O_2} + Ca{[OH]_2} \to {\rm{CaS}}{O_3} + {H_2}O\]

b] Khối lượng các chất sau phản ứng :

Số mol các chất đã dùng :

\[{n_{S{O_2}}} =\dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05[mol];{n_{Ca{{[OH]}_2}}} =\dfrac{{0,1 \times 700}}{{1000}} = 0,07[mol]\]

Theo phương trình hoá học, lượng Ca[OH]2đã dùng dư. Do đó khối lượng các chất sau phản ứng được tính theo lượng SO2.

0,05 mol SO2tác dụng với 0,05 mol Ca[OH]2sinh ra 0,05 mol CaSO3và dư 0,07 - 0,05 = 0,02 [mol] Ca[OH]2 .

Khối lượng các chất sau phản ứng là :

mCaSO3= 120 x 0,05 = 6 [gam]

mCa[OH]2= 74 x 0,02 = 1,48 [gam]

Video liên quan

Chủ Đề