Đề bài - bài 3.2 phần bài tập bổ sung trang 65 sbt toán 9 tập 1

Tìm \(x_0\) là nghiệm của phương trình trên và thay vào một trong hai phương trình đường thẳng để tìm \(y_0\). Vậy (\(x_0; y_0\)) là giao điểm cần tìm.

Đề bài

Cho đường thẳng\({(d_1)}\) và\({(d_2)}\) xác định bởi các hàm số bậc nhất sau:

\(y = 0,5x - 3\)\(({d_1})\); \(y = -1,5x + 5 \)\(({d_2})\)

Đường thẳng\({(d_1)}\) và đường thẳng\({(d_2)}\) cắt nhau tại điểm :

(A) (\( 2;- 2\)); (B)(\( 4; - 1\));

(C) (\( - 2;-4\)); (D) (\( 8; 1\)).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xét đường thẳng (\({d_1}\)): \(y = {a_1}x + {b_1}\) và đường thẳng(\({d_2}\)): \(y = {a_2}x + {b_2}\)

Để tìm giao điểm giữa hai đường thẳng ta xét phương trình hoành độ giao điểm:

\({a_1}x + {b_1} = {a_2}x + {b_2}\).

Tìm \(x_0\) là nghiệm của phương trình trên và thay vào một trong hai phương trình đường thẳng để tìm \(y_0\). Vậy (\(x_0; y_0\)) là giao điểm cần tìm.

Lời giải chi tiết

Xét phương trình hoành độ giao điểm của \({(d_1)}\) và\({(d_2)}\):

\(\begin{array}{l}
0,5x - 3 = - 1,5x + 5\\
\Leftrightarrow 2x = 8\\
\Leftrightarrow x = 4
\end{array}\)

Thay \(x = 4\) vào hàm số \(y = 0,5x - 3,\) ta có:\(y = 0,5.4 - 3 = - 1\).

Vậy giao điểm của hai đường thẳng là: \(B( 4; - 1).\) Đáp án (B).