File đồ an kỹ thuật thi công

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP KĨ THUẬT THI CÔNG
ĐỀ 4
MỤC LỤC:
PHẦN A : BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THI CÔNG
I.
II.
III.
IV.

MÔ TẢ CÔNG TRÌNH (GIỚI THIỆU)
TRẮC ĐẠC & CHUẨN BỊ MẶT BẰNG (không bắt buộc)
CT ĐẤT: ĐÀO, ĐẮP, SAN NỀN
BTCT:
1. CỐP PHA
i. MÓNG
ii. CỘT
iii. DẦM & SÀN
2. CỐT THÉP
3. BÊ TÔNG
V. HOÀN THIỆN & LIÊN QUAN M&E

PHẦN B : TỔ CHỨC THI CÔNG.

I. TIẾN ĐỘ THI CÔNG
II. BIỂU ĐỒ TÀI NGUYÊN
1. NHÂN LỰC

2. THIẾT BỊ
3. VẬT LIỆU
III. KHÔNG GIAN THI CÔNG
1. MB
2. MĐ
3. MC
IV. ĐẢM BẢO AN TOÀN (Tùy chọn)
1. AT VỆ SINH LAO ĐỘNG
2. PCCC
3. AN NINH TRẬT TỰ .
V. QUẢN LÝ CHẤT LƯNG CÔNG TRÌNH (Tùy chọn)

SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

1/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

THUYẾT MINH KỸ THUẬT THI CÔNG
1. MÔ TẢ CÔNG TRÌNH
1.1. Công năng - Quy mô – Kiến trúc – Kết cấu:
1.1.1. Công năng:
1.1.1.1. Công trình thuộc loại công trình cao tầng có số tầng lớn hơn 6 tầng,
thuộc loại công trình cấp 1.
1.1.1.2. Công năng cụ thể: ngân hàng Sacombank

1.1.1.3. Công suất: 80 người , theo công năng sử dụng của công trình …
1.1.2. Quy mô:
1.1.2.1. Số tầng: 1 trệt, 7 lầu, tất cả đổ toàn khối bằng BTCT
1.1.2.2. Diện tích các tầng giống nhau : 23m x 29m
1.1.3. Kiến trúc:
1.1.3.1. Hình khối và chi tiết: từ tầng 2->7 có consol nhô ra 0.9m , mặt bằng
hình chữ nhật , mặt dứng hình chữ nhật.
1.1.3.2. Không gian:
+ Trục 1-2 và 4-5, có bước nhịp 6m
+ Trục 2-3 và 3-4 , có bước nhịp 8.5m
+ Trục A-B và C-D , có bước nhịp 7.2m
+ Trụ BC , có bước nhịp 8.6m
1.1.4. Kết cấu:
1.1.4.1. Các khẩu độ và bước khung: theo module kiến trúc định sẵn
1.1.4.2. Tiết diện kết cấu khung: cột, dầm, vách, sàn…
1.1.4.3. Móng: giải pháp móngcọc ép, có 5 móng M1(12 cọc) , 13 móng M2
(8 cọc), 1móng M3(25 cọc) và 1 móng M4(20 cọc)
1.2. Đặc điểm khuôn viên & điều kiện thi công:
1.2.1. Khuôn viên:
1.2.1.1. Khoảng lùi (các hạng mục) công trình so với ranh
1.2.1.2. Hình dạng & kích thước: mặt bằng hình chữ nhật có kích thước BxL =
23x29 (m), ranh, tường rào
1.2.1.3. Công trình lân cận : quy mô, kết cấu khung, móng…
1.2.1.4. Khả năng giao thông: khả năng tiếp cận từ các mặt ranh tốt
1.2.2. Điều kiện thi công:
1.2.2.1. Địa hình bằng phẳng tương đối rộng rãi
1.2.2.2. Địa chất thuộc loại đất yếu có mực nước ngầm dân cao -1.5m so với
mặt đất hiện hữu
1.2.2.3. Chướng ngại vật hiện hữu,
1.2.2.4. Nguồn điện, nước lay từ nguồn điện có sẵn

1.2.2.5. Xã hội: Hậu cần xung quanh, nhân lực địa phương, an ninh…
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

2/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

2. TRẮC ĐẠC & CHUẨN BỊ MẶT BẰNG:
- Định vị công trình xây dựng trong phạm vi khu đất:
+ Công trình là nhà phố cho nên sự liên quan giữa các cấu kiện các bộ phận rất chặt chẽ
nên công tác trắc đạc khá quan trọng. Công tác trắc đạc giúp việc thi công được chính xác
về mặt kích thước của công trình, đảm bảo độ thẳng đứng, độ nằm ngang của kết cấu, xác
định đúng vị trí cấu kiện, hệ thống kỹ thuật……nó loại trừ đến mức tối thiểu các sai số về
tim cốt, vị trí trong thi công.
- Căn cứ theo các mốc bàn giao của đơn vị thiết kế. Dựa vào các lưới trục chuẩn trên mặt
bằng neo vào các vật cố định. Các mốc này được bảo quản gồm tất cả các công việc xác
định, cao độ cho từng hạng mục, các chi tiết thi công, từ việc lắp đặt coffa cho đến các
công tác hoàn thiện thực hiện ở giai đoạn cuối công trình.
+ Lập lưới trục toạ độ trắc đạc:
- Lùi trắc đạc được lập dựa vào các trục của công trình theo thiết kế. Đây là công tác
quan trọng, đảm bảo công trình được bố trí, kích thước và thẳng đứng. Các lưới trục của
tầng trên được lập trên cơ sở lưới xuất phát từ tầng trệt, các điểm này được chuyển lên các
tầng trên theo phương pháp chuyển thẳng đứng.
+ Các bước của công tác trắc đạc và các yêu cầu kỹ thuật sẽ được công ty tuân thủ theo
qui định tiêu chuẩn Việt Nam 3972-85 cụ thể như sau: khi nhận được tim mốc của chủ đầu

tư, sẽ xác định tim mốc trên mặt bằng. Vị trí các tim mốc được bảo vệ bằng cách đổ bê
tông có rào chắn đảm bảo không bị mờ, bị mất trong quá trình thi công.
+ Lưới khống chế thi công được bố trí thuận tiện theo các trục trên bản vẽ đảm bảo cho
việc thi công được bảo vệ lâu dài đảm bảo độ chính xác cao.
+ Các mốc đo lún được bố trí ở khoảng cách đảm bảo ổn định và bảo vệ trong suốt quá
trình thi công. Khoảng cách các mốc quan trắc lún sẽ được thực hiện một tuần trên một lần
có chú ý đến điểm gia tải như đổ thêm sàn, xong phần xây… các báo cáo kết quả quan trắc
sẽ được thực hiện ở dạng biểu đồ và hoàn thành ngay trong ngày đó. Báo cáo được lập
thành 02 bộ gồm các thông tin sau:
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

3/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

+ Thời gian quan trắc.
+ Tên người thực hiện quan trắc và ghi số liệu.
+ Lý lịch thiết bị đo.
+ Mặt bằng vị trí các quan trắc.
+ Các số liệu sau khi quan trắc tại các mốc.
+ Các ghi chú (nếu có) của nhân viên đo đạc.
+ Chử ký của người thực hiện quan trắc, đại diện đơn vị thi công, (BQLDA)
Toàn bộ kết quả sẽ được trình cho Tư vấn giám sát và lưu giữ trong hồ sơ nghiệm thu các
giai đoạn thi công, hoàn thành công trình.
+ Công ty sẽ tiến hành trắc đạc một cách hệ thống, kết hợp chặt chẽ đồng bộ với tiến độ

thi công. Công tác đo đạc được tiến hành thường xuyên trên công trường, bao gồm tất cả
các công việc xác định vị trí, cao độ cho các hạng mục, các chi tiết thi công, từ việc lắp đặt
coffa cho đến các công việc hoàn thiện thực hiện ở giai đoạn cuối công trình.
+ Dụng cụ quan trắc gồm các máy thuộc tài sản công ty. Tất cả đều ở trong tình trạng
hoạt động tốt cụ thể gồm:
+ Máy kinh vó
+ Máy thủy bình
+ Mia ,tiêu .
2.1. MÔ TẢ ĐIỀU KIỆN THỰC ĐỊA CỦA CÔNG TÁC
2.1.1.1. Ranh, mốc hiện hữu: có
2.1.1.2. Mốc chuẩn: của nhà nước, của CĐT, gần đó…
2.1.1.3. Tim, lề đường để đo chỉ giới: đ đỏ, xd…
2.2. CĂN CỨ KỸ THUẬT VÀ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC
2.2.1.1. Mốc, ranh hiện hữu
2.2.1.2. Bản vẽ thiết kế, cấp phép : hình dạng, k thước, tọa độ
2.2.1.3. Bản vẽ hiện trạng, hồ sơ QSDĐ
2.3. ĐO ĐẠC KIỂM TRA HIỆN TRẠNG VỚI CÁC CĂN CỨ
2.3.1.1. Kế hoạch và biện pháp đo vẽ chép lại ranh, mốc hiện hữu : thuyết
minh
2.3.1.2. Biện pháp đối chiếu với các căn cứ kỹ thuật và pháp lý…: : thuyết minh
2.3.1.3. Bản vẽ mô tả các điểm (vật) mốc, đường ranh, mô tả phương án đo…
2.4. BỐ TRÍ MỐC, TIM TRỤC VÀ BIỆN PHÁP ĐO ĐẠC TRONG THI CÔNG
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

4/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

2.4.1.1. Phương án bố trí mốc cao độ, mốc định vị tọa độ, các hệ mốc tim trục,
giá ngựa: thuyết minh
2.4.1.2. Bản vẽ bố trí mốc cao độ, mốc định vị tọa độ, các hệ mốc tim trục, giá
ngựa: mặt bằng, mặt cắt, chi tiết cấu tạo.
2.4.1.3. Biện pháp đo đạc cụ thể: đo định vị trên mặt bằng, đo cao trên mặt
bằng, chuyền tim trục lên các tầng, chuyền mốc cao trình lên các tầng.
2.5. CHUẨN BỊ MẶT BẰNG
2.5.1.1. Phát quang, chặt cây, dọn rác & xà bần, bóc thực bì…
2.5.1.2. Tháo dỡ công trình cũ, hoặc tận dụng làm công trình tạm cho ban chỉ
huy công trường
2.5.1.3. San nền
2.5.1.4. Rào, bảo vệ…
2.5.1.5. Chuẩn bị hạ tầng lắp đặt các hệ thống điện nước đẻ phục vụ cho công
tác thi công, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của công nhân…
2.5.1.6. Định vị vị trí tim cột nhà cao độ của mặt đất, vận chuyển tập kết vật
liệu vật tư máy móc thi công …

3. CÔNG TÁC ĐẤT :
3.1. ĐẶC ĐIỂM & ĐIỀU KIỆN CỦA CÔNG TÁC:
3.1.1. Liệt kê các loại công tác cần thực hiện:
 Đào, đắp, San lấp, Bóc thực bì ...
3.1.2. Điều kiện & thông tin cơ sở:
 Số liệu, Hồ sơ: H sơ thiết kế, Địa chất, Địa hình Htrạng, Thủy văn (lưu vực
mưa, nước ngầm...), ...
 Tình trạng thực tế nội khu & xung quanh: Hiện trạng k sát lại, Không gian
công tác
 Khả năng huy động & cung ứng về thiết bị, nhân sự, vật tư, tài chính cho công

tác linh hoạt …
3.2. TIÊU CHUẨN & QUY ĐỊNH CỦA THIẾT KẾ CỦA HP ĐỒNG:
Quy chuẩn, quy phạm
Tiêu chuẩn (HS thầu, HĐồng…)
Quy định khác (từ TVấn, QL Nhà nước…)
Tiêu chuẩn, quy định của nhà thầu (Kỹ thuật, chất lượng, an toàn, môi trường…)
Khác…
3.3. KỸ THUẬT, BIỆN PHÁP CỤ THỂ:
3.3.1. Đào, Đắp:
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

5/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

3.3.1.1.

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

Thuyết minh tính toán và biện pháp kỹ thuật cụ thể

 Phân đoạn, phân đợt thi công đào
 Thiết kế hình dạng hố đào:
- Kích thước hố, độ dốc thành hố (kết cấu BTCT trong hố)…
- Các cao trình đào của cơ giới & thủ công
Tính toán khối lượng đào từng hố, khối lượng tổng công của hạng mục,

-

công trình…
 Thoát (& ngăn) nước vào hố đào: Nước ngầm, Nước mặt
 Thiết bị, dụng cụ, nhân lực & kỹ thuật đào
 Phương án chuyển đất, trữ đất
 ....
3.3.1.2.

Bản vẽ, hồ sơ, bảng biểu theo dõi:

 Bản vẽ mặt bằng và mặt cắt từng hố đào, đắp
 Bản vẽ tổng mặt bằng đào đắp cho từng hạng mục, công trình
3.3.2. San lấp, Bóc thực bì...:
3.3.2.1.

Kỹ thuật và tính toán thuyết minh

Phân đoạn, phân đợt thi công

Tính toán khối lượng

Thiết bị, dụng cụ, nhân lực & kỹ thuật

Phương án chuyển đất, trữ đất

....

3.3.2.2.

Hồ sơ, bản vẽ, bảng biểu theo dõi

 Bản vẽ mặt bằng san nền
 Bản vẽ mô tả chi tiết các lớp bóc thực bì và san nền (không bắt buộc)
 Bảng biểu quản lý khối lượng công tác (không bắt buộc)

SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

6/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

Thiết kế hình dạng hố đào và tính toán khối lượng đào đắp:

* Mặt bằng bố trí móng cọc :

1

2

275
525 800

450

275
525

6000

450 275 450
450 175

8500

800

275
525

800

275
525
7200

800 800

D

7200

800

175
450 275
450

900

275
625

D

5

29000

8500

450
450 275 450
175

6000

750 900

275
800

275
525

800 800

800

275
525 800

800

275
525

800 800

800

525

800

275

525

900

300
600

900

900

900

275
525 975

6000

450
275

8500

8500

2650
175 450

450

275

175 450

450

275

A

450

4550

7200

900

900 750

B

150

900
150

150
900 750 900
175 450

450
450

900 750

900 450450

B

450 275 450
175 450

8600

275
525 800

23000

900

150

3300

750 900
900

150

150
750 900

C

8600

23000

C

900

325 450
575 450

2400

A
2050

2150

1800

29000

1

5

2
TL 1/100

SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

7/43

MSSV:DH81001524

880

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

1000

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

4
1540

1558

4

- 3.300

1300

1200

- 3.300

6
-2.000

- 3.300

BÊ TÔNG LÓT ĐÁ 4x6
VXM MAC 100

1

2

25500

26500

2

26500

-2.000

7

100100

100100

- 3.300

-2.000

1200

1300

-2.000

3

660

6

-29.800

BÊ TÔNG LÓT ĐÁ 4x6
VXM MAC 100

1

25500

750

3

7

-29.800

100

300

900

900

1200

300

100

100

300

1200

800

800

1100

300

100

300

100

1100

2400

2200

TL 1/25
TL 1/25

1200
900

300

100

1100
800

300

300

100

800

1475

100

300

600

300

300

1200

600

300

100

300

525

625

925

275

275

1100

2400

525
1100

2200

8/43

300
100

300

2

100

100

1200

SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

275

2400

275
275

300

925
100

100 150

300

2

1

3 4

450

600

1350

900

1

175

B

3 4
1350

3 4

2400

300

150

B

600

600

3300

625

150

300

3 4

300

100

600

100

1950

1950

900

300

300

2200
1100

900

900

150 100

300

100

100

1475

1200

MSSV:DH81001524

300

100

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

Thể tích hố đào hình chóp cụt:
H
* a * b  (a  c) * (b  d )  c * d 
6

V 

• Đáy hố móng nên lấy lớn hơn đáy
móng về mỗi cạnh một khoảng
btc=0,3m2m tùy theo địa chất nơi
đào & phương án kỹ thuật thi công,
thoát nước…
Loại đất

Độ dốc cho phép của thành
hố đào (i=h/b)

Đất đắp
Đất cát
Cát pha
Đất thịt

H = 1,5m
1 : 0,6
1 : 0,5
1 : 0,75
1 : 0,00

H = 3m
1 : 1,00
1 : 1,00
1 : 0,67
1 : 0,50

H = 5m
1 : 1,25
1 : 1,00

1 : 0,85
1 : 0,75

Đất sét
Sét khô

1 : 0,00
1 : 0,00

1 : 0,25
1 : 0,50

1 : 0,50
1 : 0,50

Thể tích hố đào hình lăng trụ:
V 

F1  F 2
* L  FTB * L
2

F1, F2 là diện tích tiết diện ngang
2 đầu công trình đất
– Trường hợp mặt đất nằm
ngang : F = h * (b + m*h )

m=1/i

Hệ số tơi xốp:
• Có 2 độ tơi xốp là:
o Độ tơi xốp ban đầu:
K1=(Vtx-Vnt)/Vnt
o Độ tơi xốp cuối cùng:
K2=(Vsd-Vnt)/Vnt
Vnt : thể tích đất ở trạng thái nguyên thổ
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

9/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

Vtx : thể tích đất ở trạng thái tơi xốp

= Vnt(1+k1)

Vsd : thể tích đất ở trạng thái sau đầm = Vnt(1+k2)
Loại đất

Độ tơi xốp ban Độ tơi xốp cuối
đầu (K1)
cùng (K2)

Đất cát sỏi
Đất dính
Đất đá

8 ~ 15%
20 ~ 30%
30 ~ 45 %

1 ~ 2,5%
3 ~ 4%
10 ~ 30%

Dựa vào hồ sơ địa chất ta xác định đất tại công trình thuộc loại đất đắpù có :
+Đất đào lên là đất sét ở trạng thái nguyên thổ. Có k1=20%, k2=4%
Kích thước cọc 300*300 (mm) khoảng cách giữa các cọc là 3d, khoảng cách giữa mép cọc
hàng biên với mép đài là d/2 , btc = 0.3(m) , đà kiền có tiết diện 250x500(mm)
Chiều sâu hố đào là H = 3.3-1.15+0.1=2.25 (m), đất đặt móng là đất sét  i = 1:0.25
 m = 1/ i = 0.25

MÓNG M1 (5 hố móng ):
Kích thước đày hố đào:
a = am + 2*btc = 2.4+ 2*0.3 =3(m)
b = bm + 2*btc = 3.3+ 2*0.3 = 3.9(m)
Kích thước miệng hố đào;
c = a + 2*m*H = 3 + 2*0.25*2.25= 4.125(m) ~ 4.2(m)
d = b + 2*m*H = 3.9 + 2*0.25*2.25= 5.025(m) ~ 5.1(m)
Ta coù khối lượng đất đào móng tính theo công trình tập trung :
V =n x H/6 * [a*b+ (a+c)*(b+d)+c*d]
= 5 *1/6*2.25*(3*3.9+(3+4.2)*(3.9+5.1)+4.2*5.1)=183.6 (m3) = V nguyên thổ
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 183.6 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 183.6*(1+0.2)= 220.32 (m3)
Thể tích đài móng:
Vđàimóng =n x h đài x (B đài x L đài) = 5 * 1.3 x (2.4*3.3) = 51.48 (m3)
Thể tích phần cột trong móng:
Vcột =5* 0.6*0.6*(2-1.15) = 1.53 (m3)
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

10/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

Thể tích lớp bê tông lót:
Vbtl =5* 0.1*(2.4+0.1*2)*(3.3+0.1*2)= 4.55 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V

còn lại

hố móng

= V

nguyên thổ

- Vđàimóng - Vcột - Vbtl = 183.6 - 51.48 - 1.53 - 4.55

=126.04 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 126.04/(1+0.04) = 121.192 (m3 ) 
Thể tích đất dư ra sau đầm : 
Vdư = Vtx - Vsd = 220.32 – 121.192 = 99.128 (m3)
MÓNG M2 (13 hố móng) : 
Kích thước đày hố đào:
a = am + 2*btc = 2.2+ 2*0.3 =2.8(m)
b = bm + 2*btc = 2.4+ 2*0.3 = 3(m)
Kích thước miệng hố đào;
c = a + 2*m*H = 2.8 + 2*0.25*2.25= 3.925(m) ~ 4 (m)
d = b + 2*m*H = 3+ 2*0.25*2.25= 4.125(m) ~ 4.2(m)
Ta có khối lượng đất đào móng tính theo công trình tập trung :
V =n x H/6 * [a*b+ (a+c)*(b+d)+c*d]
= 13* 1/6*2.25*(2.8*3+(2.8+4)*(3+4.2)+4*4.2)=361.53 (m3) = V nguyên thổ
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 361.53 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 361.53*(1+0.2)= 433.836 (m3)
Thể tích đài móng:
Vđàimóng =n x h ñaøi x (B ñaøi x L ñaøi) =13 x 1.3 x (2.2*2.4) = 89.232 (m3)
Thể tích phần cột trong móng:
Vcột = 13 * 0.55*0.55*(2-1.15) = 3.341( m3)
Thể tích lớp bê tông lót:
Vbtl =13 * 0.1*(2.2+0.1*2)*(2.4+0.1*2)= 8.112 (m3)
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

11/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàimóng - Vcột - Vbtl = 433.836 - 89.232 - 3.341- 8.112
= 333.151 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 333.151/(1+0.04) = 320.338 (m3 )
Thể tích đất dư ra sau đầm :  
Vdư = Vtx - Vsd = 433.836 – 320.338 = 113.498 (m3)
MÓNG M3 VÀ M4 (1 hố móng):
Vị trí móng gần nhau nên ta tiến hành đào móng chạy dài
Với: am = 4.2(m) ; bm = 4.2+3.3+0.9= 8.4(m)
Kích thước đày hố đào:
a = am + 2*btc = 4.2+ 2*0.3 =4.8(m)
b = bm + 2*btc = 8.4+ 2*0.3 = 9(m)
Kích thước miệng hố đào;
c = a + 2*m*H = 4.8 + 2*0.25*2.25= 5.925(m) ~ 6(m)
d = b + 2*m*H = 9 + 2*0.25*2.25= 10.125(m) ~ 10.2(m)
Ta có khối lượng đất đào móng tính theo công trình tập trung :
V =n x H/6 * [a*b+ (a+c)*(b+d)+c*d]
= 1* 1/6*2.25*(4.8*9+(4.8+6)*(9+10.2)+6*10.2)=116.91(m3) = V nguyên thổ * *
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 116.91 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 116.91*(1+0.2)= 140.292(m3)
Thể tích đài móng:

Vđàimóng = Vđàimóng3 + Vđàimóng4 = h3 đài x (B3 đài x L3 đài) + h4 đài x (B4 đài x L4 đài)
= 1.3 x (4.2 x 4.2) + 1.3 x (3.3 x 4.2)= 40.95 m3
Thể tích phần cột trong móng:
Vcột = 2 x 0.6 x 0.6 x (2-1.15) + 4 x (0.3 x 0.2 ) x (2- 1.15) = 0.816 m3
Thể tích lớp bê tông lót:
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

12/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

Vbtl = 0.1 x 2 x (4.2+0.1*2) + 0.1 x (3.3+ 0.1 x 2) x (4.2+0.1 x 2) = 2.42 (m3)
Thể tích đà kiềng nối móng M3 và M4:
Vđà kiềng = L x B x H = 0.9 x 0.3 x 0.7 = 0.189 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàimóng - Vcột - Vbtl - Vđà kiềng = 116.91- 40.95 - 0.816 - 2.42
- 0.189 = 72.535 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 72.535/(1+0.04) = 69.745 (m3 ) 
Thể tích đất dư ra sau đầm :  
Vdư = Vtx ‐ Vsd  = 140.292 – 69.745 = 70.547 (m3) 
TÍNH THỂ TÍCH ĐẤT ĐÀO VÀ ĐẮP ĐÀ KIỀNG :
Đà kiềng có tiết diện (300x700).mặt đáy đà kiềng nằm cách mặt đất tự nhiên là
1.55m  ta tiến hành đào đất hố đà kiềng và tính theo thể tích hình lăng trụ , với bề
rộng đáy hố là 700mm và chiều cao là 1550mm.

Trục chữ:
+Nhịp 6m:
* Đà kiềng giữa 2 móng M2:

SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

13/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG 
3250
1450

- 3.300

1550

-2.000

1001300 850

-1.150

2277
2800
4000

2800
4000

TL 1/25

TL 1/25

300

700

700

1450

700

1550

1475

1475

Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2
2F
xL=nx

x Ltb = n x F x L = 4 x (1.475+0.7) x1.55/2 x (1.45
2
2

+2.277)/2 = = 12.565 (m3)
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 12.565 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 12.565 *(1+0.2)= 15.078 (m3)
Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=4 x 0.3 x 0.7 x 3.25= 2.73 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 12.565– 2.73 = 9.835 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 9.835 /(1+0.04) = 9.457 (m3 ) 
Thể tích đất dư ra sau đầm :

 Vdư = Vtx ‐ Vsd  = 15.078– 9.457 = 5.621 (m3) 
* Đà kiềng giữa 2 móng M1 và M2 :

SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

14/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  

GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG 
2150
1332

-2.000
- 3.300

1001300 850

-1.150

3110
300

2400
3000
4100

300

300

2200
2800
4000

300

TL 1/100
TL 1/25

1332

700

1550

1475

700

300
700

1475

Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2
2F
xL=nx
x L = n x F x L = 3 x (1.475+0.7) x1.55/2 x (1.332
2
2

+2.15)/2 = 8.804 (m3)
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 8.804 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 8.804*(1+0.2)= 10.565(m3)

Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=3 x 0.3 x 0.7 x 3.11= 1.959 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 8.804– 1.959 = 6.845 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 6.845 /(1+0.04) = 6.582 (m3 ) 
Thể tích đất dư ra sau đầm :

 Vdư = Vtx ‐ Vsd  = 10.565– 6.582 = 3.983 (m3)

SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

15/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

   GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

  +Nhịp 8.5m:
* Đà kiềng giữa 2 móng M2:
5600
4775

850

- 3.300

1550

-2.000

1001300

-1.150

6575
2800
4000

2800
4000

TL 1/25

TL 1/25

300

700

700

4775

700

1550

1475

1475

 Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2
2F
xL=nx
x L = n x F x L = 4 x (1.475+0.7) x1.55/2 x (4.775
2
2

+5.6)/2 = 34.977 (m3)
Theå tích đất tơi xốp tạo ra do đào 34.977 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 34.977*(1+0.2)= 41.972 (m3)
Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=4 x 0.3 x 0.7 x 6.575= 5.523 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :

V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 34.977– 5.523 = 29.454 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 29.454 /(1+0.04) = 28.321 (m3 ) 
Thể tích đất dư ra sau đầm :

 Vdư = Vtx ‐ Vsd  = 41.972– 28.321 = 13.651 (m3)

   * Đà kiềng giữa 2 móng M1 và M2:

SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

16/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG 
5542
4721

-2.000

850

- 3.300

1001300

-1.150

6500
300

2400
3000
4100

300

300

2200

300

2800
4000

TL 1/100
TL 1/25

700

300

4721

700

1550

1475

700

 1475

  Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2
2F
xL=nx
x L = n x F x L = 3 x (1.475+0.7) x1.55/2 x (4.721
2
2

+5.542) / 2 = 25.949 (m3)
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 25.949 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 25.949*(1+0.2)= 31.139 (m3)
Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=3 x 0.3 x 0.7 x 6.5= 4.095 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 25.949– 4.095 = 21.854 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 21.854 /(1+0.04) = 21.013 (m3 )
Thể tích đất dư ra sau đầm :

 Vdư = Vtx ‐ Vsd  = 31.139 – 21.013 = 10.126 (m3)

SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

17/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

   GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

  * Đà kiềng giữa 2 móng M1 và khối móng M3 , M4:

4880
600

4117

-2.000

850

- 3.300

1001300

-1.150

300

300

600

5825
300

2400
3000
4100

300

4200

900

3300

4400

700

3500

300

TL 1/100

8400
9000
10200
TL 1/25

700

300

4117

1550

1475

700

300

700
1475

  Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2
2F
x L = n x
x L = n x F x L = 1 x (1.475+0.7) x1.55/2 x
2
2

(4.117+4.880)/2 = 7.583 (m3)
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 7.583 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 7.583*(1+0.2)= 9.01 (m3)
Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=1 x 0.3 x 0.7 x 5.825= 1.223 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 7.583– 1.223 = 6.36 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng :

Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 6.36 /(1+0.04) = 6.115 (m3 ) 
Thể tích đất dư ra sau đầm :

 Vdư = Vtx ‐ Vsd  = 9.01– 6.115 = 2.895(m3)

Trục số:
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

18/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

+Nhịp 7.2m:
* Đà kiềng giữa 2 móng M2:khoảng cách giữa 2 móng 4.2m
4200
2400

- 3.300

1550

-2.000

1001300 850

-1.150

3227
2800
4000

2800
4000

TL 1/25

TL 1/25

300

700

700

2400

700

1550

1475

1475

Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2
2F
x L = n x
x L = n x F x L = 2 x (1.475+0.7) x1.55/2 x
2
2

(2.4+3.227)/2 = 9.485 (m3)
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 9.485 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 9.485*(1+0.2)= 11.382 (m3)
Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=2 x 0.3 x 0.7 x 4.2= 1.764 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 9.485– 1.764 = 7.721 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 7.721 /(1+0.04) = 7.424 (m3 ) 
Thể tích đất dư ra sau đầm :

 Vdư = Vtx ‐ Vsd  = 11.382– 7.424 = 3.958 (m3)

* Đà kiềng giữa 2 móng M2: khoảng cách giữa 2 móng 4.25 m
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

19/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG 
3277
2450

-2.000

850

- 3.300

1001300

-1.150

4250
300

2400
3000
4200

300

300

2400
3000
4200

TL 1/25

300

TL 1/25

700

300

2450

700

1550

1475

700
1475

Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2

2F
xL=nx
x L = n x F x L = 1 x (1.475+0.7) x1.55/2 x( 2.45
2
2

+3.227)/2 = 4.785 (m3)
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 4.785 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 4.785*(1+0.2)= 5.742(m3)
Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=1 x 0.3 x 0.7 x 4.25= 0.89 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 4.785– 0.89 = 3.895 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 3.895 /(1+0.04) = 3.745 (m3 )
Thể tích đất dư ra sau đầm :

 Vdư = Vtx ‐ Vsd  = 5.742– 3.745 = 1.997 (m3)

* Đà kiềng giữa móng M1 và M2:
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

20/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG 
2817
2025

-2.000

850

- 3.300

1001300

-1.150

3775
300

3300
3900
5100

300

300

2400
3000
4200

300

TL 1/25

TL 1/100

300

700

2025

700

1550

1475

700
1475

Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2
2F
xL=nx
x L = n x F x L = 5 x (1.475+0.7) x1.55/2 x (2.025
2

2

+ 2.817)/2 = 20.404 (m3)
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 20.404 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 20.404*(1+0.2)= 24.485 (m3)
Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=5 x 0.3 x 0.7 x 3.775= 3.96 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 20.404– 3.96 = 16.444 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 16.444 /(1+0.04) = 15.812 (m3 ) 
Thể tích đất dư ra sau đầm :

 Vdư = Vtx ‐ Vsd  = 24.485 – 15.812 = 8.673 (m3)

+Nhịp 8.6m: 
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

21/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

* Đà kiềng giữa 2 móng M2:
5827
5000

-2.000

850

- 3.300

1001300

-1.150

6800
300

2400
3000
4200

300

300

TL 1/25

2400
3000
4200

300

TL 1/25

700

300

5000

700

1550

1475

700
1475

Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2
2F
xL=nx
x L = n x F x L = 1 x (1.475+0.7) x1.55/2 x (5 +
2
2

5.827)/2 = 9.125 (m3)
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 9.125 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 9.125*(1+0.2)= 10.95 (m3)
Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=1 x 0.3 x 0.7 x 6.8= 1.428 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 9.125 – 1.428 = 7.697 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) = 7.697 /(1+0.04) = 7.401 (m3 ) 
Thể tích đất dư ra sau đầm :

 Vdư = Vtx - Vsd = 10.95– 7.401 = 3.549 (m3)

* Đà kiềng giữa 2 móng M1:
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

22/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG 
4939
600

4134

-2.000

850

- 3.300

1001300

-1.150

300

5900
300

3300
3900
5100

300

300

4200

300

4800

6000

TL 1/100

TL 1/25

300

700

700

4134

700

1550

1475

1475

Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2
2F
x L = n x
x L = n x F x L =2 x (1.475+0.7) x1.55/2 x
2

2

(4.134+4.939)/2 = 15.294 (m3)
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 15.294 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 15.294*(1+0.2)= 18.353 (m3)
Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=2 x 0.3 x 0.7 x 5.9= 2.478 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 15.294– 2.478 = 12.816 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) =12.816 /(1+0.04) = 12.323 (m3 ) 
Thể tích đất dư ra sau đầm :  
Vdư = Vtx - Vsd = 18.353 – 12.323 = 6.03 (m3)
* Đà kiềng giữa móng M1 và khối móng M3, M4:
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

23/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

4926
4134

-2.000

850

- 3.300

1001300

-1.150

5900
300

3300
3900
5100

300

300

TL 1/100

3300
3900
5100

300

TL 1/100

700

300

41 34

700

1550

1475

700
1475

Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2
2F
x L = n x
x L = n x F x L =1 x (1.475+0.7) x1.55/2 x
2
2

(4.134+4.926)/2 = 7.636 (m3)
Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 7.636 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 7.636*(1+0.2)= 9.163 (m3)

Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=1 x 0.3 x 0.7 x 5.9= 1.239 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 7.636 – 1.239 = 6.397 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) =6.397 /(1+0.04) = 6.151 (m3 )
Thể tích đất dư ra sau đầm :

 Vdư = Vtx - Vsd = 9.163 – 6.151 = 3.012 (m3)

* Đà kiềng giữa móng M2 và khối móng M3, M4:
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

24/43

MSSV:DH81001524

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CƠNG 1

  GVHD: TS.TỪ PHÚ HƯNG

5414
600

4609

-2.000

850

- 3.300

1001300

-1.150

300

6375
300

2400
3000
4200

300
300

300

4200

300

4800
6000

TL 1/25

TL 1/25

300
700

700

4609

700

1550

1475

1475

Thể tích hố đào đà kiềng :
V =n x

F1  F 2
2F
x L = n x
x L = n x F x L =1 x (1.475+0.7) x1.55/2 x
2
2

(4.609+5.414)/2 = 8.448 (m3)

Thể tích đất tơi xốp tạo ra do đào 8.448 (m3) nguyên thổ:

Vtx = V nguyên thổ x (1+k1) = 8.448*(1+0.2)= 10.138 (m3)
Thể tích đà kiềng:

Vđàkiềng=1 x 0.3 x 0.7 x 6.375= 1.34 (m3)
Thể tích còn lại của hố móng :
V còn lạihố móng = V nguyên thổ - Vđàkiềng = 8.448– 1.34 = 7.108 (m3)
Thể tích đất cần để lấp hố móng : 
Vsd= Vcịn lại hố móng /(1+k2) =7.108 /(1+0.04) = 6.835(m3 )
Thể tích đất dư ra sau đầm :

 Vdư = Vtx - Vsd = 10.138 – 6.835 = 3.303 (m3)

* Đà kiềng giữa khối móng M3, M4 và móng M2:
SVTH:TRẦN BÌNH PHƯƠNG NHÂN

25/43

MSSV:DH81001524