File trắc nghiệm Địa 12 Có đáp an
Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm địa lý 12 theo chủ đề có đáp án chi tiết đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 12 có đáp án Show
Bứt phá 9+, đạt HSG lớp 12 trong tầm tay với bộ tài liệu Siêu HOT
Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Trang 6 Trang 7 Trang 8 Next
Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm địa lý 12 theo chủ đề có đáp án chi tiết×
Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Trang 6 Trang 7 Trang 8 Next
Haylamdo xin gửi đến bạn đọc tuyển tập 1000 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 chọn lọc, có đáp án với các câu hỏi được biên soạn theo bài học đầy đủ các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao giúp bạn ôn thi THPT Quốc gia môn Địa Lí đạt kết quả cao. Mục lục Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12(mới) Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia năm 2021Chương 1: Địa lí tự nhiênChương 2: Địa lí dân cưChương 3: Địa lí kinh tếChương 4: Địa lí các vùng kinh tếTrắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (có đáp án)Câu 1. Năm 1995 Việt Nam gia nhập tổ chức nào? A. WTO B. EU C. ASEAN D. NAFTA
Đáp án: C Giải thích: SGK/9, địa lí 12 cơ bản. Câu 2. Tại Đại hội lần thứ VI năm 1986, Đảng và nhà nước ta đã có quyết định quan trọng A. Đường lối đổi mới được hình thành và khẳng định B. Tham gia Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á C. Có chính sách đẩy mạnh và phát triển ngành công nghiệp D. Tham gia tổ chức WTO – Tổ chức thương mại thế giới
Đáp án: A Giải thích: SGK/7, địa lí 12 cơ bản. Câu 3. Ngành đổi mới trước ngành công nghiệp và dịch vụ là A. Nông nghiệp B. Du lịch C. Giao thông vận tải D. Chăn nuôi
Đáp án: A Giải thích: SGK/7, địa lí 12 cơ bản. Câu 4. Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của WTO? A. 149 B. 150 C. 151 D. 152
Đáp án: B Giải thích: SGK/9, địa lí 12 cơ bản. Câu 5. Việt Nam là thành viên của những tổ chức A. ASEAN, APEC, ASEM, WB B. ASEAN, EU, ASEM, WB C. ASEAN, APEC, ASEM, NAFTA D. ASEAN, EU, ASEM, WB
Đáp án: A Giải thích: Việt Nam là thành viên của các tổ chức như Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn kinh tế khu vực châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), Ngân hàng thế giới (WB). Còn EU – Liên minh châu Âu hay NAFTA – Hiệp định thương mại mậu dịch Bắc Mĩ là những tổ chức Việt Nam không phải là thành viên. Câu 6. Từ những năm 1979 đã bắt đầu A. phát triển mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm B. manh nha công cuộc đổi mới kinh tế xã hội C. tham gia nhiều tổ chức trên thế giới D. phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
Đáp án: B Giải thích: SGK/7, địa lí 12 cơ bản. Câu 7. WTO là tên viết tắt của tổ chức A. Thương mại thế giới. B. Quỹ tiền tệ quốc tế. C. Khu vực mậu dịch tự do châu Á. D. Diễn đàn hợp tác các kinh tế châu Á -Thái Bình Dương.
Đáp án: A Giải thích: SGK/9, địa lí 12 cơ bản. Câu 8. Ngành thương mại có sự phát triển mạnh từ sau năm 2007 đến nay là do A. Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu B. Việt Nam gia nhập WTO năm 2007 C. Mĩ bỏ cấm vận hàng hóa của Việt Nam D. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN
Đáp án: B Giải thích: Nguyên nhân khiến nước ta phát triển mạnh ngành thương mại từ những năm 2007 đến nay là do năm 2007 nước ta trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) nên mở rộng buôn bán, xuất nhập khẩu với nhiều nước trên thế giới (từ châu Âu, châu Mĩ đến các nước trong khu vực, châu Á). Câu 9. Thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới kinh tế xã hội ở nước ta là A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế – xã hội B. Phát triển kinh tế đồng đều giữa các dân tộc C. Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội kéo dài D. Khắc phục được hậu quả của chiến tranh
Đáp án: C Giải thích: SGK/10, địa lí 12 cơ bản. Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn hiện nay? A. cơ cấu kinh tế có chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH. B. khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm. C. tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP. D. tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng giảm.
Đáp án: D Giải thích: SGK/10-11, địa lí 12 cơ bản. Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (có đáp án)Câu 1: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 22' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh A. Lào Cai B. Cao Bằng C. Hà Giang D. Lạng Sơn
Đáp án: C Giải thích: Mục 1, SGK/13, địa lí 12 cơ bản. Câu 2: Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8o30'N tại xã Đất Mũi, huyện, Ngọc Hiển, tỉnh A. Kiên Giang B. Cà Mau C. An Giang D. Bạc Liêu
Đáp án: B Giải thích: Mục 1, SGK/13, địa lí 12 cơ bản. Câu 3: Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh A. Lai Châu B. Điện Biên C. Sơn La D. Hòa Bình
Đáp án: B Giải thích: Mục 1, SGK/13, địa lí 12 cơ bản. Câu 4: Điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 102o24'Đ tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh A. Quảng Ninh B. Bình Định C. Phú Yên D. Khánh Hòa
Đáp án: D Giải thích: Mục 1, SGK/13, địa lí 12 cơ bản Câu 5: Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước A. Trung Quốc, Mianma, Lào B. Trung Quốc, Lào, Campuchia C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan
Đáp án: B Giải thích: Mục 2 – ý a, SGK/13, địa lí 12 cơ bản. Câu 6: Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với A. Lào B. Trung Quốc C. Campuchia D. Thái Lan
Đáp án: A Giải thích: Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, trong đó đường biên giới Việt – Trung dài hơn 1400 km, Việt – Lào dài gần 2120 km và Việt – Cam dài hơn 1120 km. Câu 7: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
Đáp án: D Giải thích: Mục 2 – ý a, SGK/14, địa lí 12 cơ bản Câu 8: Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc A. Tỉnh Quảng Trị B. Thành phố Đà Nẵng C. Tỉnh Khánh Hòa D. Tỉnh Quảng Ngãi
Đáp án: B Giải thích: Mục 2 – ý a, SGK/14, địa lí 12 cơ bản. Câu 9: Huyện đảo Trường Xa trực thuộc A. Thành phố Đà Nẵng B. Tỉnh Quảng Nam C. Tỉnh Khánh Hòa D. Tỉnh Quảng Ngãi
Đáp án: C Giải thích: Mục 2 – ý a, SGK/14, địa lí 12 cơ bản. Câu 10: Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đấ liền với nước ta là A. Trung Quốc, Lào, Campuchia B. Trung Quốc, Campuchia, Lào C. Lào, Campuchia, Trung Quốc D. Lào, Trung Quốc, Campuchia
Đáp án: D Giải thích: Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, trong đó đường biên giới Việt – Trung dài hơn 1400 km, Việt – Lào dài gần 2120 km và Việt – Cam dài hơn 1120 km. Như vậy, các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là Lào, Trung Quốc và Campuchia. Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 4 (có đáp án)Câu 1. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta bao gồm mấy giai đoạn? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án: B Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta bao gồm 3 giai đoạn. Đó là giai đoạn Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. Câu 2. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta bao gồm những giai đoạn nào dưới đây? A. Tiền Cambri, cổ kiến tạo và đại trung sinh. B. Cổ kiến tạo, tân kiến tạo và đại trung sinh. C. Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và tân kiến tạo. D. Tân kiến tạo, Tiền Cambri và đại trung sinh.
Đáp án: C Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta bao gồm 3 giai đoạn. Đó là giai đoạn Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. Câu 3. Giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất nước ta là giai đoạn nào dưới đây? A. Tiền Cambri. B. Cổ kiến tạo. C. Đại trung sinh. D. Tân kiến tạo.
Đáp án: A Giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất nước ta là giai đoạn Tiền Cambri (cách đây khoảng 2,5 tỉ năm). Câu 4. Dấu vết còn sót lại của giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta là A. Dãy Bạch Mã, Kon Tum. B. Dãy Hoàng Liên Sơn, Kon Tum. C. Khối nền cổ Kon tum, Nam Bộ. D. Nam Bộ, Hoàng Liên Sơn.
Đáp án: B Giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam. Các đá biến chất cổ nhất ở nước ta được phát hiện ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn có tuổi cách đây 2,5 tỉ năm. Câu 5. Giai đoạn Tiền Cambri kéo dài ở nước ta khoảng A. 1,5 tỉ năm. B. 2 tỉ năm. C. 2,5 tỉ năm. D. 3 tỉ năm.
Đáp án: C Ở Việt Nam, giai đoạn Tiền Cambri được xem là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ. Các đá biến chất cổ nhất ở nước ta được phát hiện ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn có tuổi cách đây 2,5 tỉ năm. Câu 6. Chứng cứ cho thấy lãnh thổ nước ta được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri là A. Sự có mặt của các hoá thạch san hô ở nhiều nơi. B. Sự có mặt của các hoá thạch than ở nhiều nơi. C. Đá biến chất có tuổi 2,3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon Tum. D. Các đá trầm tích biển phân bố rộng khắp trên cả nước.
Đáp án: C Giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam. Các đá biến chất cổ nhất ở nước ta được phát hiện ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn có tuổi cách đây 2,5 tỉ năm. Câu 7. Giai đoạn Tiền Cambri kết thúc ở nước ta cách đây A. 542 năm. B. 425 năm. C. 524 năm. D. 452 năm.
Đáp án: A Giai đoạn Tiền Cambri diễn ra ở nước ta trong suốt thời gian khoảng 2 tỉ năm và kết thúc cách đây 542 triệu năm. Câu 8. Giai đoạn Tiền Cambri chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay, đó là khu vực nào dưới đây? A. Hoàng Liên Sơn, Bắc Trung Bộ. B. Khối nền cổ Kon Tum, Nam Bộ. C. Hoàng Liên Sơn, Trung Trung Bộ. D. Trung Trung Bộ, Đông Bắc Bộ.
Đáp án: C Giai đoạn Tiền Cambri chỉ diễn ra chủ yếu ở một số nơi, tập trung ở khu vực cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ nước ta. Câu 9. Ở Việt Nam, giai đoạn Tiền Cambri được xem là A. giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ. B. giai đoạn hình thành nên lãnh thổ nước ta bây giời. C. giai đoạn đầu và cuối cùng hình thành nên lãnh thổ. D. giai đoạn tạo nên nền móng vững chắc cho lãnh thổ.
Đáp án: A Ở Việt Nam, giai đoạn Tiền Cambri được xem là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ. Câu 10. Các nghiên cứu địa chất mới nhất xác định Trái Đất được hình thành từ cách đây A. 3,5 tỉ năm. B. 4,6 tỉ năm. C. 5,5 tỉ năm. D. 2,5 tỉ năm.
Đáp án: B Các nghiên cứu địa chất mới nhất xác định Trái Đất được hình thành từ cách đây 4,6 tỉ năm. Phần lớn thời gian của lịch sử Trái Đất thuộc hai đại: Thái cổ (Ackêôzôi) kết thúc cách đây khoảng 2,5 tỉ năm và tiếp theo là Nguyên sinh (Prôtêrôzơi) kết thúc cách đây 542 triệu năm. |