File trắc nghiệm sinh 12 chương 1

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12: Ôn tập chương 1 – Cơ chế di truyền và biến dị chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 19 trang gồm 33 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12: Ôn tập chương 1 – Cơ chế di truyền và biến dị:

File trắc nghiệm sinh 12 chương 1

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12

ÔN TẬP CHƯƠNG I - CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Câu 1

: Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen nàyA. làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gâyra hậu quả xấu nào.

B. tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polipeptit mà gen này mã hóa

.
C. làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D. làm tăng số lượng nucleotit của phân từ mARN mà gen đó mã hóa.
Đáp án:

Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp giảm tính có hại của đột biếnvì nếu bị đột biến ởvùng không mã hóa axit amin thì sẽ không ảnh hưởng đến sảnphẩm của gen.Đáp án cần chọn là: A

Câu 2:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực
A. đều diễn ra trong nhân tế bào.B. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.C. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.D. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

Đáp án:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực là đềudiễn ra theo nguyên tắc bổ sung.Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở sự bắt cặp giữa cácribonuclêôtit tự do ngoài môi trường với các nuclêôtit trên mạch mạch khuôn củaADN(A gốc liên kết với U tự do, T gốc liên kết với A tự do, G gốc liên kết với Xtự do, X gốc liên kết với G tự do)Trong quá trình dịch mã thì nguyên tắc bổ sung được thế hiện qua sự bắt cặp giữacác nuclêôtit trong bộ ba mã hoán trên mARN và các nuclêôtit trong bộ ba đối mã

trên tARN


Đáp án cần chọn là: B 

Câu 3:

Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?(1) Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.(2) Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.(3) Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.(4) Phiên mà không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.(5) Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp của ADN.A. 2B. 4C. 3D. 1

dịch mã ở tế bào chất, phiên mã ở nhân tế bào
(3) đúng, mARN, tARN,rARN
(4) sai, phiên mã cần enzyme, là sản phẩm của dịch mã
(5) sai,

dịch mã không có sự tham gia trực tiếp của ADNĐáp án cần chọn là: A

Câu 4:

Quá trình tổng hợp ARN trong nhân tế bào liên hệ trực tiếp đến quá trình
nào sau đây?A. Nhân đôi ADN.B. Sinh tổng hợp protêin trong tế bào chất.C. Sinh sản của tế bào.D. Dịch mã trong nhân tế bào.

Đáp án:

Quá trình tổng hợp ARN trong nhân tế bào liên hệ trực tiếp với quá trình sinh tổnghợp prôtêin trong tế bào chấtTrong đó, mARN là khuôn mẫu, tARN và rARN tham gia vào quá tình tổng hợp.

Đáp án cần chọn là: B

 

Câu 5:

Dung dịch có 80% Adenin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo
thành các bộ ba nuclêôtit thì trong dung dịch này có bộ ba mã hóa isoleucin (AUU,
AUA) chiếm tỉ lệ:A. 51,2%B. 38, 4%C. 24%D. 16%

Đáp án:

Ta có A= 0,8 và U = 0,2Tỉ lệ các bộ ba isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỉ lệ:0,8 × 0,2 × 0,2 + 0,8 × 0,8 × 0,2 = 0,8 × 0,2 (0,2 + 0,8) = 0,16Đáp án cần chọn là: D

Câu 6:

Nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra gọi là nhiệt độ nóng
chảy của ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại
nuclêôtit khác nhau. Phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?A. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 10%B. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 20%C. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 40%D. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 30%

Đáp án:
Nhiệt độ nóng chảy lên quan đến số lượng liên kết hiđrô trong phân tử ADN, liên
kết hiđrô càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy cảng cao.

Xét các gen có cùng chiều dài thì các gen có chứa nhiều G-X nhất, ít A-T nhất thìnhiệt đột nóng chảy cao nhất (vì G – X liên kết với nhau = 3 liên kết hiđrô trongkhi A - T liên kết với nhau = 2 liên kết hiđrô).Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi
môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
 

File trắc nghiệm sinh 12 chương 1

A. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ứcchế phiên mã.C. Chất X được gọi là chất cảm ứng.D. Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.

Đáp án:
Phát biểu đúng là: B
A sai, Operon Lac không gồm gen R.
C sai, chất X là protein ức chế.
D sai,

trên phân tử mARN2 có 3 mã mở đầu, 3 mã kết thúc.Đáp án cần chọn là: B

Câu 8:

Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau
đây sai?A. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen

này quy định bị thay đổi cấu trúc


B. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mãthì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mãC. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, Akhông được phiên mãD. Gen điều hòa R không thuộc operôn, có chức mã hóa prôtein ức chế

Đáp án:

Phát biểu sai là B, nếu gen điều hoà bị đột biến không tạo ra protein ức chế thì 3gen cấu trúc được phiên mã ngay khi không có lactose trong môi trường

Đáp án cần chọn là: B

 

Câu 9:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây
sai?I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Ycũng phiên mã 12 lần.A. 2B. 3C. 4D. 1

Đáp án:
Xét các phát biểu:
I sai, gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac
II sai, P mới là nơi ARN polymerase bám vào
III sai, gen điều hòa luôn phiên mã dù có lactose hay không.
IV đúng,
Đáp án cần chọn là: B

Câu 10:

Đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi những sản phẩm nào
của gen?A. Gen, ARN, prôtêinB. Gen, ARN.C. ARN, prôtêinD. Gen, prôtêin

Đáp án:

Đột biến điểm ở 1 gen chắc chắn thay đổi các sản phẩm của gen là gen và ARN.Có thể prôtêin do gen đó quy định không bị thay đổi vì tính thoái hóa của mã ditruyền, tức là 1 axit amin do nhiều bộ ba quy định.

Đáp án cần chọn là: B

 

Câu 11:

Đột biến gen làm mất đi 1 axit amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn
chỉnh tương ứng là do đột biến làmA. mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen.B. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong genC. mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen.D. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen.

Đáp án:

Đây là đột biến làm mất 3 nuclêôtit mã hóa cho bộ ba thứ tư ↔ mất 3 cặp nuclêôtitthứ 13,14,15 vì chuỗi polipeptit hoàn chỉnh đã cắt đi axit amin mở đầu.Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu một đoạn gen cấu trúc đứt ra và quay
ngược 180
0

, sau đó gắn trở lại vào ADN thì khi đó quá trình phiên mã?A. Không diễn ra vì cùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa không nhận biết vàliên kết với ARN polymeraza dễ khởi động phiên mã và điều hòa phiên mã.B. Có thể không diễn ra phiên mã vì cấu trúc gen bị thay đổi.C. Diễn ra bình thường vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa vẫn nhận biết

và liên kết với ARN polymeraza để khởi động và điều hòa phiên mã.


D. Có thể phiên mã bình thường hoặc không vì enzim ARN polymeraza nhậnrathay đổi cấu trúc của gen.

Đáp án:

Do cấu trúc của gen vẫn còn nguyên vẹn nên ARN polimeraza vẫn nhận biết đượcvùng trình tự nuclêôtit đặc hiệu ở vùng điều hòa để tiến hành phiên mãCả 2 mạch của ADN đều có thể sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN được vì cả 2mạch đều có chiều 3’ - 5’ chỉ là cách đọc mã trong không gian ngược nhau mà thôi

Đáp án cần chọn là: C

 

Câu 13:

Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN ở sinh
vật nhân thực, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:1) ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không.3) Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ nitơ khác với đơn phân củaARN.4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN.Số phát biểu đúng là:A. 1B. 2C. 3D. 4

Đáp án:

Các đặc điểm khác nhau giữa ADN và ARN gồm có:- ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch (mặc dù ARN có nhữngđoạn có liên kết hiđrô giữa các bazơ nhưng đó chỉ là những đoạn gấp khúc do mộtmạch tạo nên) → ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN, 1 và 4 đúng.-Đơn phân của ADN có đường là deoxyribose và có các bazơ nitơ A, T , G , X.Đơn phân của ARN gồm có ribose và các bazơ nitơ A, U, G , X → 3 đúng.

2 Sai, trong tARN và rARN đều có hiện tượng bổ sung.


Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào
nhân thực?(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tácđộng lên ADN trong tế bào chất.(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phântử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tếbào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.A. 2.B. 4.C. 3.D. 1.

Đáp án:

Các phát biểu đúng là : (1) (3)2 sai, các tác nhân đột biến tác động cả vào ADN trong nhân và ADN trong tế bàochất (ADN trong tế bào chất thường dễ bị biến đổi hơn )4 sai, ADN trong tế bào chất nằm trong ti thể hoặc lục lạp. 1 tế bào có rất nhiều tithể (lục lạp). do đó khi giảm phân, tế bào chất tách đôi ra, lượng ti thể (lục lạp) nàysẽ bị chia không đều

Đáp án cần chọn là: A

 

Câu15:

Bộ ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin làA. 3’XAU5’B. 3'AUG5'C. 5'AUG3'D. 5'XAU3'.

Đáp án:

Axit amin mêtiônin được mã hóa bởi codon 5’AUG3’.Trên mARN là 5’AUG3’ thì trên tARN, là anticôđon 3’UAX5’.Đáp án cần chọn là: D

Chú ý

Anticodon (bộ ba đối mã trên tARN) chứ không phải codon.Chiều của mã di truyền thường bị viết ngược để đánh lừa học sinh.

Câu 16:

Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn.
Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có
tínhA. tính đặc trưng.B. tính phổ biếnC. tính thoái hóa.D. tính đặc hiệu.

Đáp án:

Các loài sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ), cùngmột bộ ba sẽ tổng hợp cùng 1 axit amin → mARN trưởng thành của người vào vikhuẩn sẽ được dịch mã thành protein thực hiện chức năng

Đáp án cần chọn là: B

 

Câu 17

: Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại
nuclêôtit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên
là:A. 27.B. 9.C. 61.D. 24.

Đáp án:
Số bộ ba tối đa được tạo ra từ 3 nuclêôtit là 33 = 27

Do 3 nuclêôtit trên tạo ra 3 bộ ba kết thúc là UAG, UGA, UAA nên số loại bộ baaxit amin tối đa có thể có là 24.Đáp án cần chọn là: D

Câu 18:

Trong một ống nghiệm, có 4 loại nuclêôtit với tỉ lệ lần lượt là A : U : G :
X = 1 : 2 : 1 : 2. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử
mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết sẽ có
bao nhiêu bộ ba chứa U, X, A?A. 100B. 150C. 75D. 300

Đáp án:

A : U : G : X = 1 : 2 : 1 : 2Số bộ ba chứa U, X, A là: 1/6×2/6×2/6×3×2=1/9Phân tử mARN có 2700 bộ ba.→ Số bộ ba chứa A, X, U là 2700 × 1/9 = 300

Đáp án cần chọn là: D

 

Câu 19:

Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các
axit amin được quy định bởi các bộ ba như sau:Val: GUU, GUX, GUA, GUGTyr: UAU, UAXIIe: AUU, AUX, AUALys: AAA, AAGTheo lí thuyết có bao nhiêu đoạn phân tử ADN khác nhau cùng quy định đoạnphân tử prôtêin nói trên:A. 24

B. 11


Đáp án:

Số đoạn phân tử ADN khác nhau cùng qui định phân tử protein trên là: 4 × 2 × 3 ×2 = 48Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. coli

, có bao
nhiêu phát biểu đúng(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.A. 3B. 2C. 4D. 5

Đáp án:
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (3) (4)
Mỗi gen cấu trúc mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit khác nhau →
(1) đúng
Mỗi gen đều có cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hòa – Vũng mã hóa –Vùng kết
thúc → mỗi gen đều có 1 vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ →
(2) đúng
Các gen có số lần nhân đôi, phiên mã bằng nhau do có chung 1 vùng điều
hòa →
(3) đúng

Sự nhân đôi, phiên mã, dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Do ởsinh vật nhân sơ, chưa có nhân hoàn chỉnh với màng nhân bao bọc mà ở đây chỉ có

1 vùng nhân nơi chứa vật chất di truyền của tế bào →

(4) đúng
Do dùng chung 1 vùng điều hòa, phiên mã cùng nhau nên cả 3 gen này khi phiên
mã sẽ tạo ra chỉ 1 mARN chứa thông tin của cả 3 gen →
(5) sai.
Đáp án cần chọn là: C 

Câu 19:

Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các
axit amin được quy định bởi các bộ ba như sau:Val: GUU, GUX, GUA, GUGTyr: UAU, UAXIIe: AUU, AUX, AUALys: AAA, AAGTheo lí thuyết có bao nhiêu đoạn phân tử ADN khác nhau cùng quy định đoạnphân tử prôtêin nói trên:A. 24

B. 11


Đáp án:

Số đoạn phân tử ADN khác nhau cùng qui định phân tử protein trên là: 4 × 2 × 3 ×2 = 48Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. coli

, có bao
nhiêu phát biểu đúng(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.A. 3B. 2C. 4D. 5

Đáp án:
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (3) (4)
Mỗi gen cấu trúc mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit khác nhau →
(1) đúng
Mỗi gen đều có cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hòa – Vũng mã hóa –Vùng kết
thúc → mỗi gen đều có 1 vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ →
(2) đúng
Các gen có số lần nhân đôi, phiên mã bằng nhau do có chung 1 vùng điều
hòa →
(3) đúng

Sự nhân đôi, phiên mã, dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Do ởsinh vật nhân sơ, chưa có nhân hoàn chỉnh với màng nhân bao bọc mà ở đây chỉ có

1 vùng nhân nơi chứa vật chất di truyền của tế bào →

(4) đúng
Do dùng chung 1 vùng điều hòa, phiên mã cùng nhau nên cả 3 gen này khi phiên
mã sẽ tạo ra chỉ 1 mARN chứa thông tin của cả 3 gen →
(5) sai.
Đáp án cần chọn là: C 

Câu 23:

Loại vật chất di truyền của chủng virut có thành phần nuclêôtit nào sau
đây thường kém bền vững nhất?A. Chủng virut có 22%A, 22%T, 28%G, 28%X.B. Chủng virut có 22%A, 22%G, 28%U, 28%X.C. Chủng virut có 22%A, 22%G, 28%T, 28%X.D. Chủng virut có 22%A, 22%U, 28%G, 28%X.

Đáp án:

Ở cấu trúc mạch kép, gen càng có nhiều nuclêôtit G, X thì càng có nhiều liên kếthiđrô, do đó càng bền vững.Nuclêôtit U chứa đường ribose linh động hơn đường deoxiribose của nuclêôtit T,do đó kém bền vững hơn.Ở A và D có thể là cấu trúc mạch kép, hơn thế tỷ lệ G, X cao.Ở B và C chỉ khác nhau là T thay bằng U.Đáp án cần chọn là: B

Câu 24:

Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen
b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào
đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết
luận sau:(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặpA - T.(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phândiễn ra bình thường.

A. 4


Đáp án:

Đổi 221nm = 2210 ÅXét gen B:Số lượng nucleotit trong gen B là 2210 : 3,4 × 2 = 1300.H = 1669 → G = X = 1669 – 1300 = 369; A = T = 281.Xét cặp Bb cóSố lượng nucleotit loại T là: 1689 : 3 = 563 → số T trong gen b là: 563 – 281 =282Số lượng nucleotit loại X là: 2211 : 3 = 737 → số X trong gen b là: 737 – 369 =368→ Gen B bị đột biến thay thế một gặp G - X bằng 1 cặp A-T để trở thành gen b

1 đúng
→ Gen b có số liên kết hidro là 1668 → 2 sai
3, 4 đúng
→ 1, 3, 4 đúng.
Đáp án cần chọn là: C
 

Câu 25:

Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactôzơ nhưng enzim chuyển
hoá lactôzơ vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học
sinh đã đưa ra một số ý kiến để giải thíchhiện tượng này như sau:(1) Vùng khởi động (P) bị bất hoạt.

(2) Gen điều hoà (R) bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế.


(3) Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế.(4) Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.Trong những ý kiến trên, các ý kiến đúng là:A. (2), (3), (4).B. (1), (2), (3).C. (2), (3).D. (2), (4).

Đáp án:

Các ý kiến đúng là (2) (3).1 sai, vùng khởi động (P) bị bất hoạt thì không xảy ra quá trình phiên mã được.4 sai, các gen câu trúc bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen nhưng vẫnchịu sự kiểm soát của vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành).

Đáp án cần chọn là: C