Futur antérieur là gì
Khó khăn lớn của người học Tiếng Pháp, đó chính là ngữ pháp Tiếng Pháp khá phức tạp. Người học Tiếng Pháp thường gặp khó khăn trong việc chia động từ. Vậy để hiểu và biết cách chia động từ chúng ta thường phải hiểu rõ thì (le temps) và mode trong Tiếng Pháp. Đầu tiên, người học Tiếng
Pháp phải hiểu thế nào là thì (le temps), thế nào là mode. Trong Tiếng Pháp tổng cộng có 20 thì (20 temps), phân bố trong 6 modes. 1. 6 modes là gì? 6 modes được chia làm 2 nhóm: mode personnel và mode inpersonnel Và bài học hôm nay của chúng ta, cùng học Tiếng Pháp Cap France tìm hiểu 8 thì trong Indicatif, và 1 thì ong Tiếng Pháp 2. Các thì ở Indicatif trong Tiếng Pháp (Le Temps) 1- Le présent: diễn tả một hành động đang xảy ra. 2- L’imparfait : diễn tả một hành động xảy ra trước đó, vẫn chưa kết thúc và không xác định thời gian một cách cụ thể. Ví dụ: Je chantais quand il a commencé à pleuvoir. 3- Le passé simple (ít sử dụng, thường chỉ thấy trong văn viết) : diễn tả một hành động diễn ra đột ngột. 4- Le passé composé : diễn tả một hành động đã xảy ra. 5- Le plus-que-parfait : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: Je suis retourné [passé composé] à la plage où nous nous étions rencontrés [plus-que-parfait]. 6 – Passé antérieur: Được sử dụng với passé simple, để diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động khác trong quá khứ. (Thường được sử dụng trong văn hàn lâm) Ví dụ: Quand il eut fini, il hurla 7-
Le futur simple : diễn tả một hành động sẽ xảy ra. 8- Le futur antérieur : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động khác trong tương lai. Ví dụ: Dès qu’il aura fini [futur antérieur] de pleuvoir, je partirai [futur simple] Bên cạnh đó còn có 2 thì mà chúng ta cũng thường sử dụng để diễn tả một hành động vừa mới xãy ra, hoặc sắp xãy ra. 1- Le passé récent : diễn tả một hành động vừa mới xảy ra. Ví dụ: Je viens de finir mes devoirs. 2- le futur proche : diễn tả một hành động sắp xảy ra. Ví dụ: Je vais sortir avec mes amis ce soir. Nguồn CAPfrance Navigation des articlesNgữ pháp: Futur antérieur Tương lai của Pháp hoàn hảo được sử dụng phổ biến nhất như tương lai tiếng Anh hoàn hảo: để mô tả một hành động sẽ xảy ra hoặc sẽ được hoàn thành bởi một điểm cụ thể trong tương lai.
Có ba cách sử dụng của tương lai Pháp hoàn hảo không tương ứng với tương lai tiếng Anh hoàn hảo: 1. Trong mệnh đề cấp dưới bắt đầu với liên kết aussitôt que , dès que , lorsque , quand , une fois que , và après que , tương lai hoàn hảo được dùng để diễn tả một hành động tương lai sẽ được hoàn thành trước hành động trong mệnh đề chính. Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoặc thì quá khứ sẽ được sử dụng ở đây.
Tương lai của Pháp hoàn hảo là một cách chia hợp chất , có nghĩa là nó có hai phần:
Lưu ý: Giống như tất cả các liên hợp hợp chất của Pháp, tương lai hoàn hảo có thể phải tuân theo thỏa thuận ngữ pháp:
|