Ggiari sách bài tập hóa nâng cao lớp 8
Cuốn sách “Sách Bài Tập Nâng Cao Hóa Học 8” của PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường giúp các em học sinh có tài liệu để tự rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán hóa học.Nội dung cuốn sách gồm hai phần: Phần 1:
Phần 2:
Quyển sách Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 8 sẽ giúp các em hệ thống kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải bài tập tại nhà. Sách được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa bao gồm các chương: 1. Chất - Nguyên tử - Phân tử 2. Phản ứng hóa học 3. Mol và tính toán hóa học 4. Oxi - Không khí 5. Hidro - Nước 6. Dung dịch Nội dung mỗi bài trong từng chương được cấu trúc thành 4 phần: - Phần 1: Tóm tắt kiến thức một cách có hệ thống theo từng bài học của chương trình giúp các em nắm vững các kiến thức cần ghi nhớ. - Phần 2: Bao gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận được sắp xếp từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em có thể luyện tập vận dụng kiến thức của mình ở nhiều mức độ khác nhau - Phần 3: Đây là phần hướng dẫn trả lời các câu hỏi và bài tập. Phần này sẽ giúp các em đối chiếu với kết quả bài làm của mình và hoàn thiện kiến thức hơn. - Phần 4: Phần này bao gồm một số đề kiểm tra theo từng chương có đáp án giúp các em tự ôn tập và rèn luyện. Đây là tài liệu bổ ích kết hợp với chương trình học trên lớp giúp các em có thể học tốt và nâng cao kiến thức môn Hóa. Cuốn sách "Sách bài tập nâng cao hóa học 8" của PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường giúp các em học sinh có tài liệu để tự rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán hóa học. Nội dung cuốn sách gồm hai phần: Phần 1:
Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8 Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8 tổng hợp một số bài tập hay và khó môn Hóa lớp 8. Bài tập hóa học lớp 8 nâng cao có lời giải này là tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo nhằm luyện tập và củng cố lại kiến thức. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. Để học tốt môn hóa học 8 cũng như đạt kết quả cao trong các kì thi, mời các bạn cùng tải tài liệu hóa học 8 nâng cao này về ôn luyện.
40 BÀI TẬP NÂNG CAO HOÁ 8Bài 1. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Theo bài ra ta có: nFe = 11,2/56 = 0,2 mol nAl = m/27 mol Xét thí nghiệm 1 Phương trình phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,2 → 0,4 → 0,2 → 0,2 (mol) Dung dịch sau phản ứng có chứa: FeCl2 (0.2 mol) và có thể có axit dư Xét thí nghiệm 2 Phương trình phản ứng: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 m/27 m/54 3m/54 (mol) Dung dịch sau phản ứng có chứa: Al2(SO4)3 hoặc có thể có axit còn dư Vì sau khi phản ứng cái kim đồng hồ cân nặng vẫn ở vị trí cân bằng nên ta có thể suy luận như sau: Khối lượng kim loại Al khi cho vào cốc A trừ đi khối lượng đã mất đi là khí H2 ở cốc A phải bằng Khối lượng kim loại Al cho vào cốc B trừ đi lượng khí H2 thoát ra ở cốc B Vậy ta có phương trình cân bằng khối lượng của 2 cốc như sau: Cốc A (mFe - mH2) = Cốc B (mAl - mH2) 11.2 - 0.2.2 = m - 6m/54 48m = 583.2 => m = 12,15 (g) Bài 2. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
Đáp án hướng dẫn giải
Do phản ứng xảy ra ko hoàn toàn nên sau pu thu đc hỗn hợp gồm Cu, CuO Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu, CuO. \=> 64x + 80y = 16,8(1) nCuO ban đầu = 20/ 80 = 0,25 mol Phương trình hóa học: CuO + H2 Cu + H2O \=> nCu = nCuO pu = x mol \=> x+y = 0,25 (2) <=> x= 0,2; y = 0,05 Vậy có 0,2 mol CuO phản ứng. \=> H = 0,2.100/0,25 = 80% Bài 3. Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết a) ) ) Ta có phương trình hóa học 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (1) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) Vì sau phản ứng xảy ra thì thấy khối lượng các chất còn lại bằng nhau nên: Ta có: %5CRightarrow%5Cfrac%20ab%3D1%2C48)
%7D%7BV_%7BO_2%7D(2)%7D%3D%5Cfrac%7B%5Cdisplaystyle%5Cfrac%7B3a%7D%7B245%7D%7D%7B%5Cdisplaystyle%5Cfrac%20b%7B316%7D%7D%3D%5Cfrac%20ab.%5Cfrac%7B948%7D%7B245%7D%3D5%2C73) Bài 4. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Hiện tượng phản ứng CuO đen sau pứ thành đỏ và có hơi nước bốc lên
CuO + H2 → Cu + H2O 1 mol...................1 mol x..........x.................x nCuO ban đầu = 20/80 = 0,25 mol Nếu CuO pứ hết => nCu = 0,25 mol \=> mCu = 0,25 .64 = 16 g < 16,8 g Vậy CuO không pứ hết Gọi x là số mol của CuO pứ Ta có: mCuO dư + mCu = mchất rắn ⇔ (0,25−x)/80 + 64x = 16,8 ⇔ x = 0,2 ⇔ x = 0,2 mol Hiệu suất pứ: H = 0,2/0,25.100%= 80%
Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi thể tích dung dịch HCl 18,25% là a (ml) ⇒ mdung dịch HCl = 1,2.a (gam) ⇒ nHCl = (1,2a.18,25%)/36,5 = 0,006a(mol) Gọi thể tích dung dịch HCl 13% là b (ml) ⇒ mdung dịch HCl = 1,123b (mol) ⇒ nHCl = (1,123b.13%)/36,5 = 0,004b (mol) Sau phản ứng, Vdd = a + b (ml)=0,001a + 0,001b(lít) ⇒ CMHCl = (0,006a + 0,004b)/(0,001a + 0,001b) = 4,5M ⇒ a/b = 1/3 Bài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình phản ứng 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 nKMnO4 = 5,53/158 = 0,035 mol \=> nO2 = 0,035/2 = 0,0175 mol nO2 cần dùng = 0,0175.80% = 0,014 mol 4R + nO2 → 2R2On \=> nR=0,014.4/n = 0,056/n mol \=> MR = 0,672:0,056/n = 12n n = 2 => MR = 24 => R là Magie Bài 7. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình hóa học Ta có MZn > MFe → Nếu hỗn hợp toàn là Fe → trong 37,2g có nFe > nFe + nZn hay nói cách khác là số mol chất trong 37,2g Fe lớn hơn số gam chất trong 37,2 g hỗn hợp Fe,Zn, nếu hỗn hợp toàn Fe nFe = 37,2/56 = 0,66 mol nH2SO4 = 2.0,5 = 1 mol Fe tác dụng với H2SO4 theo tỉ lệ 1:1 \=> 37.2g Fe tan hết => nFe < nH2SO4 hiện có mà nFe > nFe + nZn => hỗn hợp tan hết
Giả sử hỗn hợp toàn Zn → nZn < nFe +nZn nZn = 74,4:65 = 1,14 mol > nH2SO4 => không phản ứng hết, Zn dư mà nZn < nFe + nZn => hỗn hợp không tan hết
nH2 = nCuO = 0,6 mol = nFe + nZn (1) nFe . 56 + nZn.65 = 37,2 (2) Giải( 1 )và (2) => nFe =0.2 mol => mFe =11.2g nZn = 0,4 mol => mZn =26 Bài 8. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
Đáp án hướng dẫn giải bài tập CuO + H2 Cu + H2O (1) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (2) Số mol H2 là 0,6 mol Gọi số mol H2 tham gia phản ứng 1 là x mol (0,6 > x > 0) Số mol H2 tham gia pư 2 là (0,6 − x) mol Theo phương trình hóa học 1: nCuO = nH2 = x (mol) Theo phương trình hóa học 2: nFe2O3 = 1/3nH2 = (0,6 − x):3 (mol) Theo bài khối lượng hh là 40 gam Ta có phương trình: 80x + (0,6−x)160 : 3 = 40 Giải phương trình ta được x = 0,3 Vậy nCuO = 0,3 (mol); nFe2O3 = 0,1 (mol) nCuO = 0,3 (mol); %mCuO = (0,3.80.100):40 = 60% %mFe2O3 = (0,1.160.100):40 = 40% Bài 9. 1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X. 2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại. Đáp án hướng dẫn giải bài tập 1. Ta có : nCu = 25,6/64 = 0,4 (mol) 2Cu + O2→ 2CuO Theo phương trình phản ứng ta có : nCuO = nCu = 0,4 (mol) ⇒ mCuO = 0,4.80 = 32 (gam) > mX = 28,8 Vậy X gồm CuO và Cu(dư) Gọi nCuO = a (mol); nCu = b (mol) ⇒ 80a + 64b = 28,8 (1) Bảo toàn nguyên tố với Cu, ta có : nCu = nCuO + nCu(dư) ⇒ a + b = 0,4 (2) Từ (1) và (2) suy ra a=0,2;b=0,2a=0,2;b=0,2 ⇒ mCuO = 0,2.80 =16 (gam) ⇒mCuO = 0,2.80 = 16 (gam) ⇒ mCu = 0,2.64 = 12,8 (gam) ⇒ mCu = 0,2.64 =12,8 (gam) Ta có: nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol) Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là R R + 2HCl → RCl2 + H2 Theo phương trình , ta có : nR = nH2 = 0,1 (mol) ⇒MR= 2,4/0,1 = 24 (g/mol) ⇒ R là kim loại Magie Bài 10. Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng: Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3 Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al. Cân ở vị trí thăng bằng. Tính a, biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình: CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO2 2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau: Al + HCl → AlCl3 + H2
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
2Al + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2
Theo p.trình: nH2 = 3/2nAl = 3/2. 0,25 = 0,375 mol ⇒ VH2 = 0,375. 22,4 = 8,4 (lít).
⇒ mHCl = 0,75. 36,5 = 27,375g
⇒ mAlCl3 = 0,25.133,5= 33,375g Bài 13. a. Cho các chất: KMnO4, CO2, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào: Nhiệt phân thu được O2?
Hãy nêu phương pháp phân biệt các dung dịch: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, nước cất và muối ăn. Bài 14. Cho 22,4 g sắt vào một dung dịch chứa 18,25 g axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2)
c.Tính thể tích của khí hiđro thu được (đktc) Bài 15. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
............................. Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8, giúp các bạn học sinh rèn luyện với các dạng bài tập nâng cao khó, chuẩn bị cho các kì thi học sinh giỏi. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |