Giải bài tập Toán tập 2 trang 65
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM Show Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 65, 66: Luyện tập Quãng đường bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong vở bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết. Giải bài 1 trang 65 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2Tính quãng đường rồi viết vào ô trống:
Hướng dẫn giải - Đổi số đo thời gian sang dạng phân số hoặc số thập phân có đơn vị đo là giờ. - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian: s = v × t. Lưu ý: đơn vị đo của các đại lượng phải tương ứng với nhau, ví dụ vận tốc có đơn vị km/giờ, thời gian có đơn vị giờ thì quãng đường có đơn vị đo là km ... Đáp án 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường của ô trống thứ nhất: s = v ⨯ t = 54 ⨯ 2,5 = 135km Quãng đường của ô trống thứ hai: s = 12,6 ⨯ 1,25 = 15,75km Quãng đường của ô trống thứ ba: s = 44 ⨯ 1,75 = 77km 90 phút = 1,5 giờ Quãng đường của ô trống thứ tư: s = 82,5 ⨯ 1,5 = 123,75km
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 65Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố. Hướng dẫn giải - Tính thời gian đã đi của người đó = thời gian lúc đến thành phố – thời gian lúc đi từ nhà. - Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ. - Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố ta lấy vận tốc nhân với thời gian. Tóm tắt t: 7 giờ 42 phút đến 11 giờ 18 phút v: 42,5 km/giờ s: ? km Bài giải Thời gian của người đi xe máy là: 11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ Quãng đường người đi xe máy đi được là: 42,5 ⨯ 3,6 = 153 (km) Đáp số: 153km Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 65 tập 2Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong Hướng dẫn giải - Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ. - Tính quãng đường người đó đã đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian. Bài giải Quãng đường người đó đi được là: 12,6 ⨯ 2,5 = 31,5 (km) Đáp số: 31,5 km Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 66Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được. Hướng dẫn giải - Tìm thời gian xe ngựa đã đi = thời gian lúc đến – thời gian xuất phát. - Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ. - Tính quãng đường xe ngựa đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian. Bài giải Thời gian xe ngựa đi là: 10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Quãng đường xe ngựa đi được là: 8,6 ⨯ 1,25 = 10,75 (km) Đáp số: 10,75 km. CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 65, 66: Luyện tập Quãng đường file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Đánh giá bài viết
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
1. Viết vào ô trống (theo mẫu) :
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được : a. Ba số tự nhiên liên tiếp : 899 ; ……… ; 901. ……… ; 2001 ; 2002. b. Ba số lẻ liên tiếp : 1947 ; ……… ; ……… c. Ba số chẵn liên tiếp : 1954 ; ……… ; ……… 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. Số bé nhất có bốn chữ số là : ………………………… b. Số lớn nhất có bốn chữ số là : ………………………… c. Từ bốn chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 lập được số bé nhất có bốn chữ số là : ………… d. Từ bốn chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 lập được số lớn nhất có bốn chữ số là : ……….. 4. Viết một số thích hợp vào ô trống để có số : 5. a. Viết các số 4865 ; 3899 ; 5072 ; 5027 theo thứ tự từ bé đến lớn b. Viết các số 2847 ; 2874 ; 3042 ; 3054 theo thứ tự từ lớn đến bé Bài giải 1.
2. a. Ba số tự nhiên liên tiếp : 899, 900, 901 ; 2000, 2001, 2002 b. Ba số lẻ liên tiếp : 1947, 1949, 1951 c. Ba số chẵn liên tiếp : 1954, 1956, 1958. 3. a. Số bé nhất có bốn chữ số là :1000 b. Số lớn nhất có bốn chữ số là : 9999 c. Lập được số bé nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là 1023 d. Lập được số lớn nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là : 3210 4. 5. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn : 3899, 4865, 5027, 5072. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé : 3054, 3042, 2874, 2847. Giaibaitap.me Page 8
1. Viết phân số chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm : 2. Viết hỗn số chỉ phần đã tô đậm của mỗi nhóm hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm : 3. Rút gọn phân số (theo mẫu) : a. \({4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\) b. \({{12} \over {18}}\) c. \({{15} \over {35}}\) d. \({9 \over {12}}\) 4. Quy đồng mẫu số các phân số : a. \({2 \over 3}\,va\,{4 \over 5}\) MSC : 3 ⨯ 5 = 15 b. \({3 \over 4}\,va\,{2 \over 7}\) c. \({7 \over {10}}\,va\,{{17} \over {20}}\) d. \({2 \over 3};{5 \over 4}\,va\,{7 \over {12}}\) Lưu ý : MSC là chữ viết tắt của “mẫu số chung” 5. Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm cho thích hợp \({5 \over {14}}\,...\,{9 \over {14}}\) \({8 \over {12}}\,...\,{2 \over 3}\) \({9 \over {10}}\,...\,{9 \over {14}}\) 6. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm : Bài giải 1. 2. 3. a. \({4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\) b. \({{12} \over {18}} = {{12:6} \over {18:6}} = {2 \over 3}\) c. \({{15} \over {35}} = {{15:5} \over {35:5}} = {3 \over 7}\) d. \({9 \over {12}} = {{9:3} \over {12:3}} = {3 \over 4}\) 4. a. \(\eqalign{ & {2 \over 3}\,và\,{4 \over 5}\,\,MSC:\,3 \times 5 = 15 \cr & {2 \over 3} = {{2 \times 5} \over {3 \times 5}} = {{10} \over {15}} \cr & {4 \over 5} = {{4 \times 3} \over {5 \times 3}} = {{12} \over {15}} \cr} \) b. \(\eqalign{ & {3 \over 4}\,và\,{2 \over 7}\,\,MSC:\,4 \times 7 = 28 \cr & {3 \over 4} = {{3 \times 7} \over {4 \times 7}} = {{21} \over {28}} \cr & {2 \over 7} = {{2 \times 4} \over {7 \times 4}} = {8 \over {28}} \cr} \) c. \(\eqalign{ & {7 \over {10}}\,và\,{{17} \over {20}}\,\,MSC:\,20 \cr & {7 \over {10}} = {{7 \times 2} \over {10 \times 2}} = {{14} \over {20}} \cr & {{17} \over {20}} = {{17 \times 1} \over {20 \times 1}} = {{17} \over {20}} \cr} \) d. \(\eqalign{ & {2 \over 3};{5 \over 4}\,và\,{7 \over {12}}\,\,MSC:4 \times 3 = 12 \cr & {2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}} \cr & {5 \over 4} = {{5 \times 3} \over {4 \times 3}} = {{15} \over {12}} \cr & {7 \over {12}} = {{7 \times 1} \over {12 \times 1}} = {7 \over {12}} \cr} \) 5. \({5 \over {14}} < {9 \over {14}}\) \({8 \over {12}} = {2 \over 3}\) \({9 \over {10}} > {9 \over {14}}\) 6. Nếu chia đoạn thẳng từ 0 đến 1 thành 8 phần bằng nhau (như hình vẽ) thì \({1 \over 4}\) là \({2 \over 8},{2 \over 4}\) là \({4 \over 8},\) giữa \({2 \over 8}\) và \({4 \over 8}\) có một vạch là \({3 \over {8.}}\) Vậy vạch ở giữa \({2 \over 8}\) và \({4 \over 8}\) là \({3 \over {8.}}\) Giaibaitap.me Page 9
1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là : A. \({4 \over 5}\) B. \({5 \over 4}\) C. \({4 \over 9}\) D. \({5 \over 9}\) 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, \({1 \over 5}\) số viên bi có màu : A. Nâu B. Xanh C. Đỏ D. Vàng 3. Nối \({2 \over 5}\) hoặc \({3 \over 8}\) với từng phân số bằng nó (theo mẫu) : 4. So sánh các phân số : a. \({5 \over 7}\,va\,{4 \over 5}\) b. \({8 \over {11}}\,va\,{5 \over 9}\) c. \({8 \over 9}\,va\,{9 \over 8}\) 5. Viết các phân số \({9 \over {14}};{9 \over {15}};{3 \over 4}\) theo thứ tự từ lớn đến lớn Bài giải 1. Chọn đáp án C. \({4 \over 9}\) 2. Bài giải \({1 \over 5}\) số viên bi có màu là : \(20 \times {1 \over 5} = 4\) (màu xanh) Vậy ta chọn đáp án B. 3. 4. a. \({5 \over 7}\,và\,{4 \over 5}\) Quy đồng mẫu số : \(\eqalign{ & {5 \over 7} = {{5 \times 5} \over {7 \times 5}} = {{25} \over {35}} \cr & {4 \over 5} = {{4 \times 7} \over {5 \times 7}} = {{28} \over {35}} \cr & Vì\,{{25} \over {35}} < {{28} \over {35}}\,nên\,{5 \over 7} < {4 \over 5} \cr} \) b. \({8 \over {11}}\,và\,{5 \over 9}\) Quy đồng mẫu số : \(\eqalign{ & {8 \over {11}} = {{8 \times 9} \over {11 \times 9}} = {{72} \over {99}} \cr & {5 \over 9} = {{5 \times 11} \over {9 \times 11}} = {{55} \over {99}} \cr & Vì\,{{72} \over {99}} > {{55} \over {99}}\,nên\,{8 \over {11}} > {5 \over 9} \cr} \) c. \({8 \over 9}\,và\,{9 \over 8}\) Cách 1: \(\eqalign{ & Vì\,{8 \over 9} < 1 \cr & {9 \over 8} > 1 \cr & Nên\,{8 \over 9} < {9 \over 8} \cr} \) Cách 2: Quy đồng mẫu số : \(\eqalign{ & {8 \over 9} = {{8 \times 8} \over {9 \times 8}} = {{64} \over {72}} \cr & {9 \over 8} = {{9 \times 9} \over {8 \times 9}} = {{81} \over {72}} \cr & Vì\,{{64} \over {72}} < {{81} \over {72}}\,nên\,{8 \over 9} < {9 \over 8} \cr} \) 5. Ta có: \({9 \over {15}} < {9 \over {14}}\) (vì hai phân số nào có cùng tử, phân số nào mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn). Nên ta cần so sánh hai phân số \({9 \over {14}}\,và\,{3 \over 4}\) MSC: 14 ⨯ 4 = 56 \(\eqalign{ & {9 \over {14}} = {{9 \times 4} \over {14 \times 4}} = {{36} \over {56}} \cr & {3 \over 4} = {{3 \times 14} \over {4 \times 14}} = {{42} \over {56}} \cr & Vì\,{{36} \over {56}} < {{42} \over {56}}\,nên\,{9 \over {14}} < {3 \over 4} \cr} \) Giaibaitap.me Page 10
1. Viết tiếp vào chỗ chấm : a. 75,82 đọc là : ………………………………………… 75,82 gồm ……. chục, ……. đơn vị ; ……. phần rưỡi, ……. phần trăm, ……. b. 9,345 đọc là : ………………………………………..... 9,345 gồm ……. đơn vị ; …….. phần mười, …….. phần trăm, ……… phần nghìn. 2. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :
3. Viết dưới dạng số thập phân (theo mẫu) : a. \({2 \over {10}} = 0,2\) \({5 \over {10}}\) = ……… \({{79} \over {100}}\) = ……… \({{68} \over {100}}\) = ……… b. \({1 \over {10}}\) = ……… \({{64} \over {10}}\) = ……… \({3 \over {100}}\) = ……… \({{295} \over {100}}\) = ……… c. \({{132} \over {1000}}\) = ……… \(2{{35} \over {100}}\) = ……… \(4{{87} \over {1000}}\) = ……… d. \({3 \over 5}\) = ……… \(1{1 \over 4}\) = ……… 4. Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm : 95,8 … 95,79 3,678 … 3,68 6,030 … 6,0300 47,54 … 47,5400 0,101 … 0,11 0,02 … 0,019 5. Khoanh vào số bé nhất trong các số thập phân sau : 4,7 ; 12,9 ; 2,5 ; 5,2 ; 12,6. Bài giải 1. a. 75,82 đọc là : bảy mươi lăm phẩy tám mươi hai. 75,82 gồm : 7 chục, 5 đơn vị; 8 phần mười, 2 phần trăm. b. 9,345 đọc là : chín phẩy ba trăm bốn mươi lăm 9,345 gồm : 9 đơn vị; ba phần mười, bốn phần trăm, năm phần nghìn. 2.
3. a. \(\eqalign{ & {2 \over {10}} = 0,2 \cr & {5 \over {10}} = 0,5 \cr & {{79} \over {100}} = 0,79 \cr & {{68} \over {100}} = 0,68 \cr} \) b. \(\eqalign{ & {1 \over {10}} = 0,1 \cr & {{64} \over {10}} = 6,4 \cr & {3 \over {100}} = 0,03 \cr & {{295} \over {100}} = 2,95 \cr} \) c. \(\eqalign{ & {{132} \over {1000}} = 0,132 \cr & 2{{35} \over {100}} = 2,35 \cr & 4{{87} \over {1000}} = 4,087 \cr} \) d. \(\eqalign{ & {3 \over 5} = 0,6 \cr & 1{1 \over 4} = 1,25 \cr} \) 4. 95,8 > 95,79 3,678 < 3,68 6,030 = 6,0300 47,54 = 47,5400 0,101 < 0,11 0,02 > 0,019 5. Chọn số 2,5 Giaibaitap.me Page 11
1. Viết dưới dạng phân số thập phân (theo mẫu) : a. \(0,4 = {4 \over {10}}\) 1,2 = ………... 0,7 = ………... 4,25 = ………... 0,93 = ………... 5,125 = ………... b. \({1 \over 4}\) = ………... \({4 \over {25}}\) = ………... \({3 \over 5}\) = ………... \({5 \over 8}\) = ………... 2. a. Viết dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu) : 0,25 = 25% 0,6 = ………... 7,35 = ………... b. Viết dưới dạng số thập phân : 35% = ………... 8% = ………... 725% = ………... 3. Viết số đo dưới dạng số thập phân (theo mẫu) : a. \({1 \over 2}\) giờ = 0,5 giờ \({3 \over 4}\) phút = ………... \(1{1 \over 5}\) giờ = ………... b. \({5 \over 2}m\) = ………... \({3 \over 5}km\) = ………... \({1 \over 5}kg\) = ………... \({8 \over 5}l\) = ………... \({9 \over {10}}{m^2}\) = ………... \({{65} \over {100}}{m^2}\) = ………... 4. a. Viết các số 6,3 ; 6,25 ; 3,97 ; 5,78 ; 6,03 theo thứ tự từ bé đến lớn : b. Viết các số 9,32 ; 8,86 ; 10 ; 10,2 ; 8,68 theo thứ tự từ lớn đến bé : 5. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm, sao cho : a. 0,2 < ………… < 0,3 b. 0,11 < ……….. < 0,12 Bài giải 1. a. \(\eqalign{ & 0,4 = {4 \over {10}} \cr & 0,7 = {7 \over {10}} \cr & 0,93 = {{93} \over {100}} \cr & 1,2 = {{12} \over {10}} \cr & 4,25 = {{425} \over {100}} \cr & 5,125 = {{5125} \over {1000}} \cr} \) b. \(\eqalign{ & {1 \over 4} = {{25} \over {100}} \cr & {4 \over {25}} = {{16} \over {100}} \cr & {3 \over 5} = {6 \over {10}} \cr & {5 \over 8} = {{625} \over {1000}} \cr} \) 2. Hướng dẫn 7,35 = (7,35 ⨯ 100)% 0,25 = 25% 0,6 = 60% 7,35 = 735% b. 35% = 0,35 8% = 0,08 725% = 7,25 3. a. \({1 \over 2}\) giờ = 0,5 giờ \({3 \over 4}\) phút = 0,75 phút \(1{1 \over 5}\) giờ = \({6 \over 5}\) giờ = \({{12} \over {10}}\) giờ = 1,2 giờ b. \({5 \over 2}\)m = 2,5m \(\eqalign{ & {3 \over 5}km = 0,6km \cr & {1 \over 5}kg = 0,2kg \cr & {8 \over 5}l = 1,6l \cr & {9 \over {10}}{m^2} = 0,9{m^2} \cr & {{65} \over {100}}{m^2} = 0,65{m^2} \cr} \) 4. a. Từ bé đến lớn : 3,97; 5,78; 6,03; 6,25; 6,3 b. Từ lớn đến bé : 10,2; 10; 9,32; 8,86; 8,68. 5. a. 0,2 < 0,21 < 0,3 b. 0,11 < 0,111 < 0,12. Giaibaitap.me Page 12
1. a. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu sau :
b. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau :
c. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng) : - Đơn vị lớn gấp …………. lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng …………. đơn vị lớn hơn tiếp liền. 2. a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1km = …………. hm 1m = …………. dm 1kg = …………. hg 1 tấn = …………. tạ 1km = …………. dam 1m = …………. cm 1kg = …………. dag 1 tấn = …………. yến 1km = …………. m 1m = …………. mm 1kg = …………. g 1 tấn = …………. kg b. Viết (theo mẫu) : 1m = \({1 \over {10}}\) dam = 0,1dam 1m = …………. hm = …………. hm 1m = …………. km = …………. km 1kg = \({1 \over {10}}\) yến = 0,1 yến 1kg = …………. tạ = …………. tạ 1kg = …………. tấn = …………. tấn 3. Viết số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) : a. 8472m = 8km 472m = 8,472km 3956m = …………. km …………. m = …,………. km 5086m = …………. km …………. m = …,………. km 2007m = 2,007km 605m = 0,605…….. b. 73dm = …………. m …………. dm = …,………. m 267cm = …………. m …………. cm = …,………. m 805cm = …………. m …………. cm = …,………. m 1038mm = 10,38…. 591mm = 0,591…. c. 4362g = …………. kg …………. g = …,………. kg 3024g = …………. kg …………. g = ……,……. kg 2002g = 2,002…… d. 5728kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn 6094kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn 2 tấn 7 kg = 2,007… 0,025 tấn = 2,5…. Bài giải: 1. c. Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng) : - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng \({1 \over {10}}\) đơn vị lớn hơn tiếp liền. 2. a. 1km = 10hm 1km = 100dam 1km = 1000m 1m = 10dm 1m = 100cm 1m = 1000mm 1kg = 10hg 1kg = 100dag 1kg = 1000g 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 100 yến 1 tấn = 1000kg b. 1m = \({1 \over {10}}\) dam = 0,1dam 1kg = \({1 \over {10}}\) yến = 0,1 yến 1m = \({1 \over {100}}\) hm = 0,01hm 1kg = \({1 \over {100}}\) tạ = 0,01 tạ 1m = \({1 \over {1000}}\) km = 0,001km 1kg = \({1 \over {1000}}\) tấn = 0,001 tấn 3. a. 8472m = 8km 472m = 8,472km 2007m = 2,007km 3956m = 3km 956m = 3,956km 605m = 0,605km 5086m = 5km 86m = 5,086km b. 73dm = 7m 3dm = 7,3m 1038mm = 10,38dm 267cm = 2m 67cm = 2,67m 591 mm = 0,591m c. 4362g = 4kg 362g = 4,362kg 2002g = 2,002kg 3024g = 3kg 24g = 3,024kg d. 5728kg = 5 tấn 728 kg = 5,728 tấn 2 tấn 7kg = 2,007 tấn 6094 kg = 6 tấn 94kg = 6,094 tấn 0,025 tấn = 2,5 yến Giaibaitap.me Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1 thế kỉ = …………. năm 1 năm = …………. tháng 1 năm (không nhuận) có …………. ngày 1 năm (nhuận) có …………. ngày 1 tháng thường có …………. (hoặc …………. ) ngày Tháng hai có …………. (hoặc …………. ) ngày 1 tuần lễ có …………. ngày 1 ngày = …………. giờ 1 giờ = …………. phút = …………. giây 1 phút = …………. giây =…………. giờ 1 giây = …………. phút = …………. giờ 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 1 năm 6 tháng = …………. tháng 2 phút 30 giây = …………. giây 2 giờ 10 phút = …………. phút 5 ngày 8 giờ = …………. giờ b. 30 tháng = …………. năm …………. tháng 150 phút = …………. giờ …………. phút 58 giờ = …………. ngày …………. giờ 200 giây = …………. phút …………. giây c. 60 phút = …………. giờ 30 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ 1 giờ 30 phút = ……,……. giờ 75 phút = ……,……. giờ 45 phút = \({3 \over {.....}}\) giờ = 0,…………. giờ 12 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ 2 giờ 15 phút = ……,……. giờ 1 giờ 12 phút = ……,……. giờ d. 60 giây = …………. phút 90 giây = ……,……. phút 1 phút 6 giây = ……,……. phút 30 giây = \({1 \over {.....}}\) phút = 0,…………. phút 1 phút 15 giây = ……,……. phút 1 phút 24 giây = ……,……. phút e. 2 giờ 18 phút = ……,……. giờ 3 phút 48 giây = ……,……. phút 1 giờ 36 phút = ……,……. giờ 1 phút 6 giây = ……,……. phút 3. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ? 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Một ô tô dự định đi hết quãng đường AB dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được \(2{1 \over 2}\) giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB ? A. 55% B. 50% C. 45% D. 60% Bài giải 1. 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (không nhuận) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng thường có 30 (hoặc 31 ) ngày Tháng hai có 28 (hoặc 29 ) ngày 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây = \({1 \over {60}}\) giờ 1 giây = \({1 \over {60}}\) phút = \({1 \over {3600}}\) giờ 2. a. 1 năm 6 tháng = 18 tháng 2 phút 30 giây = 150 giây 2 giờ 10 phút = 130 phút 5 ngày 8 giờ = 128 giờ b. 30 tháng = 2 năm 6 tháng 150 phút = 2 giờ 30 phút 58 giờ = 2 ngày 10 giờ 200 giây = 3 phút 20 giây c. 60 phút = 1 giờ 30 phút = \({1 \over 2}\) giờ = 0,5 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 75 phút = 1,25 giờ 45 phút = \({3 \over 4}\) giờ = 0,75 giờ 12 phút = \({1 \over 5}\) giờ = 0,2 giờ 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ 1 giờ 12 phút = 1,2 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút 30 giây = \({1 \over 2}\) phút = 0,5 phút 1 phút 15 giây = 1,25 phút 1 phút 24 giây = 1,4 phút e. 2 giờ 18 phút = 2,3 giờ 3 phút 48 giây = 3,8 phút 1 giờ 36 phút = 1,6 giờ 1 phút 6 giây = 1,1 phút 3. 4. Tóm tắt Bài giải \(2{1 \over 2}\) giờ = 2,5 giờ Quãng đường đi được sau \(2{1 \over 2}\) giờ là : 60 ⨯ 2,5 = 150 (km) Ô tô đã đi được : 150 : 300 = 0,5 = 50% (quãng đường) Vậy khoanh vào câu trả lời đúng là : B. 50% Giaibaitap.me Page 18
1. Tính : a. b. \({4 \over {11}} + {5 \over {11}}\) \({5 \over 7} + {9 \over {14}}\) \({2 \over 3} + {4 \over 5}\) \(2 + {5 \over 8}\) 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a. (976 + 865) + 135 = 891 + (799 + 109) = b. \(\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} =\) \({{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right)=\) c. 16,88 + 9,76 + 3,12 = 72,84 + 17,16 + 82,84 = 3. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x : a. \(x + 8,75 = 8,75\) b. \({3 \over 4} + x = {{12} \over {16}}\) 4. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được \({1 \over 4}\) thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được \({1 \over 5}\) thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ? Bài giải 1. a. b. \({4 \over {11}} + {5 \over {11}} = {9 \over {11}}\) \({2 \over 3} + {4 \over 5} = {{2 \times 5 + 4 \times 3} \over {3 \times 5}} = {{10 + 12} \over {15}} = {{22} \over {15}}\) \({5 \over 7} + {9 \over {14}} = {{5 \times 2 + 9} \over {14}} = {{19} \over {14}}\) \(2 + {5 \over 8} = {{2 \times 8 + 5} \over 8} = {{21} \over 8}\) 2. a.\(\left( {976 + 865} \right) + 135 = 976 + \left( {865 + 135} \right)\) \(= 976 + 1000 = 1976\) \(891 + \left( {799 + 109} \right) = \left( {891 + 109} \right) + 799 \) \(= 1000 + 799 = 1799\) b. \(\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} = \left( {{2 \over 5} + {3 \over 5}} \right) + {7 \over 9} = 1 + {7 \over 9} = 1{7 \over 9}\) \({{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right) = \left( {{{19} \over {11}} + {3 \over {11}}} \right) + {8 \over {13}}\) \(= 2 + {8 \over {13}} = 2{8 \over {13}}\) c. 16,88 + 9,76 + 3,12 = (16,88 + 3,12) + 9,76 = 20 + 9,76 = 29,76 72,84 + 17,16 + 82,84 = 72,84 + (17,16 + 82,84) = 72,84 + 100 = 172,84 3. a. \(x + 8,75 = 8,75;\,x = 0\,vì\,0 + 8,75 = 8,75\) b. \({3 \over 4} + x = {{12} \over {16}};x = 0\,vì\,{{12} \over {16}} = {3 \over 4}\) 4. Tóm tắt Vòi I chảy : \({1 \over 4}\) bể Vòi II chảy : \({1 \over 5}\) bể Sau 1 giờ cả hai vòi chảy : … ? % bể Bài giải Một giờ cả hai vòi cùng chảy được : \({1 \over 4} + {1 \over 5} = {9 \over {20}} = {{45} \over {100}} = 45\% \) (thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể Giaibaitap.me Page 19
Page 20
1. Tính : a. \({7 \over 8} + 1 - {3 \over 4}\) = b. \({{15} \over {24}} - {3 \over 8} - {1 \over 6}\) = c. 895,72 + 402,68 – 634,87 = 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a. \({8 \over {15}} + {7 \over 4} + {7 \over {15}} + {5 \over 4}\) = b. 98,54 – 41,82 – 35,72 = 3. Một trường tiểu học có \({5 \over 8}\) số học sinh xếp loại khá, \({1 \over 5}\) số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi : a. Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu số học sinh toàn trường ? b. Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ? 4. Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có : a + b = a – b Bài giải 1. a. \({7 \over 8} + 1 - {3 \over 4} = {7 \over 8} + {8 \over 8} - {6 \over 8} = {{7 + 8 - 6} \over 8} = {9 \over 8} = 1{1 \over 8}\) b. \({{15} \over {24}} - {3 \over 8} - {1 \over 6} = {{15} \over {24}} - {9 \over {24}} - {4 \over {24}} = {{15 - 9 - 4} \over {24}} = {2 \over {24}} = {1 \over {12}}\) c. \(\eqalign{ & 895,72 + 402,68 - 634,87 \cr & = \left( {895,72 + 402,68} \right) - 634,87 \cr & = 1298,4 - 634,87 \cr & = 663,53 \cr} \) 2. a. \({8 \over {15}} + {7 \over 4} + {7 \over {15}} + {5 \over 4} \) \(= \left( {{8 \over {15}} + {7 \over {15}}} \right) + \left( {{7 \over 4} + {5 \over 4}} \right)\) \(= {{15} \over {15}} + {{12} \over 4} = 1 + 3 = 4\) b. \(\eqalign{ & 98,54 - 41,82 - 35,72 \cr & = 98,54 - \left( {41,82 + 35,72} \right) \cr & = 98,54 - 77,54 = 21 \cr} \) 3. Bài giải a. Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là : \({5 \over 8} + {1 \over 5} = {{33} \over {40}} = {{82,5} \over {100}} = 82,5\% \) Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là : 100% - 82,5% = 17,5% b. Số học sinh đạt loại trung bình là : 400 ⨯ 17,5 : 100 = 70 (học sinh) Đáp số : a. 18,5% b. 70 học sinh. 4. Ta thấy : b = 0 thì a + 0 = a – 0 = a Vậy : a là số bất kỳ, còn b = 0 Giaibaitap.me Page 21
Page 22
1. Chuyển thành phép nhân rồi tính : a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg = b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2 = c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 = 2. Tính : a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 = b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12 = 3. Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ? 4. Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB. Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước. Bài giải: 1. a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg = 4,25kg ⨯ (1 + 1 + 1) = 4,25kg ⨯ 3 = 12,75kg b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2 = 5,8m2 ⨯ (1 + 3 + 1) = 5,8m2 ⨯ 5 = 29m2 c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 = 3,6ha ⨯ (1 + 9) = 3,6ha ⨯ 10 = 36ha 2. a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22 b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12 = 10 ⨯ 12 = 120 3. Tóm tắt Bài giải Số người tăng thêm ở xã Kim Đường là : 7500 ⨯ 1,6% = 120 (người) Số dân của xã Kim Đường năm 2014 là : 7500 + 120 = 7620 (người) Đáp số : 7620 người 4. Tóm tắt Hướng dẫn Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước. Bài giải 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là : 22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ) Độ dài quãng đường AB là : 20,4 ⨯ 1,5 = 30,6 (km) Đáp số : 30,6km Giaibaitap.me Page 23
1. Tính : a. b. \(\frac{{14}}{{15}}:\frac{7}{{20}}\) = \({9 \over 8}:{{27} \over {16}}\) = 2. Tính nhẩm : a. 52 : 0,1 = 52 ⨯ 10 = 0,47 : 0,1 = 0,05 : 0,1 = b. 87 : 0,01 = 87 ⨯ 100 = 54 : 0,01 = 42 : 0,01 = c. 15 : 0,25 = 32 : 0,25 = 18 : 0,5 = 24 : 0,5 = 3. Tính bằng hai cách : a. \({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\) = \({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\) = b. 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = Bài giải 1. a. b. 2. a. 52 : 0,1 = 520 52 ⨯ 10 = 520 0,47 : 0,1 = 4,7 0,05 : 0,1 = 0,5 b. 87 : 0,01 = 8700 87 ⨯ 100 = 8700 54 : 0,01 = 5400 42 : 0,01 = 4200 c. \(15:0,25 = 15:{1 \over 4} = 60\) \(18:0,5 = 18:{1 \over 2} = 36\) \(24:0,5 = 24:{1 \over 2} = 48\) 3. a.\({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\) Cách 1: \(\eqalign{ & = {9 \over 5} \times {{15} \over {17}} + {8 \over 5} \times {{15} \over {17}} \cr & = {{9 \times 3} \over {17}} + {{8 \times 3} \over {17}} \cr & = {{27 + 24} \over {17}} = {{51} \over {17}} = 3 \cr} \) Cách 2: \(\eqalign{ & = \left( {{9 \over 5} + {8 \over 5}} \right):{{17} \over {15}} \cr & = {{17} \over 5}:{{17} \over {15}} \cr & = {{17} \over 5} \times {{15} \over {17}} = 3 \cr} \) b. 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 Cách 1: \(\eqalign{ & = 0,9:{1 \over 4} + 1,05:{1 \over 4} \cr & = 0,9 \times 4 + 1,05 \times 4 \cr & = 3,6 + 4,2 = 7,8 \cr} \) Cách 2: \(\eqalign{ & = \left( {0,9 + 1,05} \right):0,25 \cr & = 1,95:{1 \over 4} \cr & = 1,95 \times 4 = 7,8 \cr} \) Giaibaitap.me Page 24
Page 25
1. Viết (theo mẫu) : Tỉ số phần trăm của : a. 2 và 5 là : 2 : 5 = 0,4 = 40% b. 4 và 5 là : c. 15 và 12 là : d. 5,76 và 4,8 là : e. 10 và 6 là : g. 1 và \({5 \over 6}\) là : Chú ý : Nếu tỉ số phần trăm của hai số là số thập phân thì chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân. 2. Tính : a. 32,5% + 19,8% = b. 100% - 78,2% = c. 100% + 28,4% - 36,7% = 3. Một trường tiểu học có 280 học sinh trai và 350 học sinh gái. Hỏi : a. Số học sinh trai bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh gái ? b. Số học sinh gái bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh trai ? 4. Theo kế hoạch một tổ sản xuất phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ sản xuất còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa ? Bài giải 1. Tỉ số phần trăm của : a. 2 và 5 là 2 : 5 = 0,4 = 40% b. 4 và 5 là 4 : 5 = 0,8 = 80% c. 15 và 12 là : 15 : 12 = 1,25 = 125% d. 5,76 và 4,8 là 5,76 : 4,8 = 1,2 = 120% e. 10 và 6 là 10 : 6 = 1,67 = 167% (Do phép chia có dư nên ta lấy hai chữ số ở phần thập phân theo chú ý) g. 1 và \({5 \over 6}\) là \(1:{5 \over 6} = {6 \over 5} = 1,2 = 120\% \) 2. a. 32,5% + 19,8% = (32,5 + 19,8)% = 52,3% b. 100% - 78,2% = (100 – 78,2)% = 21,8% c. 100% + 28,4% - 36,7% = (100 + 28,4 – 36,7)% = 91,7% 3. Bài giải a. Tỉ số phần trăm học sinh trai so với học sinh gái là : \({{280} \over {350}} \times 100\% = 80\% \) b. Tỉ số phần trăm học sinh gái so với học sinh trai là : \({{350} \over {280}} \times 100\% = 125\% \) Đáp số : a. 80% ; b. 125% 4. Bài giải Số sản phẩm tổ sản xuất làm được đến nay : \({{520 \times 65} \over {100}} = 338\) (sản phẩm) Số sản phẩm tổ sản xuất còn phải làm là : 520 – 338 = 182 (sản phẩm) Đáp số : 182 sản phẩm Sachbaitap.com Page 26
|