Giải sách toán lớp 4 bài luyện tập trang 89

- Muốn tính số gam muối trong mỗi gói ta lấy tổng số gam muối chia cho số gói muối cần chia, hay thực hiện phép chia: 18000 : 240

Tóm tắt:

240 gói: 18kg

Mỗi gói: .... gam?

Lời giải chi tiết:

Đổi 18kg = 18000g

Số gam muối trong mỗi gói là :

18000 : 240 = 75(g)

Đáp số: 75g muối

3. Giải bài 3 trang 89 SGK Toán 4

Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140(m2), chiều dài 105m.

  1. Tìm chiều rộng của sân bóng đá;
  1. Tính chu vi của sân bóng đá.

Phương pháp giải:

- Chiều rộng = diện tích : chiều dài.

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) ×2

Tóm tắt:

Sân bóng hình chữ nhật

Diện tích: 7140m2

Chiều dài: 105m

  1. Chiều rộng: ...m?
  1. Chu vi: .... m?

Lời giải chi tiết:

  1. Chiều rộng của sân bóng là :

7140 : 105 = 68 (m)

  1. Chu vi sân bóng đá là :

(105 + 68) x 2 = 346 (m)

Đáp số:

  1. Chiều rộng : 68m
  1. Chu vi : 346 m

Tập làm văn: Tóm tắt tin tức Tiếng Việt 4 tập 2

Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.

Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Tiếng Việt 4 tập 2

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 4 trang 88, 89, 90 Bài 26: Luyện tập chung chi tiết sách Toán 4 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 88, 89, 90 Bài 26: Luyện tập chung

Toán lớp 4 trang 88 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 88

Giải Toán lớp 4 trang 88 Bài 1: Tính nhẩm.

  1. 1 000 000 + 600 000 – 200 000

200 000 + 400 000 – 300 000

  1. 20 000 000 + (4 000 + 400 000)

1 000 000 + (90 000 – 70 000)

Lời giải:

  1. 1 000 000 + 600 000 – 200 000 = 1 600 000 – 200 000

\= 1 400 000

200 000 + 400 000 – 300 000 = 600 000 – 300 000

\= 300 000

  1. 20 000 000 + (4 000 + 400 000) = 20 000 000 + 404 000

\= 20 404 000

1 000 000 + (90 000 – 70 000) = 1 000 000 + 20 000

\= 1 020 000

Giải Toán lớp 4 trang 88 Bài 2: Đ, S

Lời giải:

Sửa lại các câu sai:

a)

+298 391 220200 000298 591 220

c)

−3 123 000209 0002 914 000

Giải Toán lớp 4 trang 88 Bài 3: Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị các biểu thức sau đây để biết được năm sinh của ông.

Lời giải:

Vậy nhà toán học Lê Văn Thiêm sinh năm 1 910

Giải Toán lớp 4 trang 88 Bài 4: Mai và em Mi tiết kiệm được 80 000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10 000 đồng. Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Tóm tắt

Bài giải

2 lần số tiền của Mi là:

80 000 – 10 000 = 70 000 (đồng)

Mi tiết kiệm được số tiền là:

70 000 : 2 = 35 000 (đồng)

Mai tiết kiện được số tiền là:

80 000 – 35 000 = 45 000 (đồng)

Đáp số: Mai: 45 000 đồng

Mi: 35 000 đồng

Toán lớp 4 trang 89 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 89

Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

83 738 + 12 533

137 736 + 902 138

96 271 – 83 738

1 039 874 – 902 138

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

  1. 73 833 + 3 992 – 3 833
  1. 85 600 + 2 500 – 5 600
  1. 30 254 + 10 698 + 1 746

Lời giải:

  1. 73 833 + 3 992 – 3 833 = (73 833 – 3 833) + 3 992

\= 70 000 + 3 992 = 73 992

  1. 85 600 + 2 500 – 5 600 = (85 600 – 5 600) + 2 500

\= 80 000 + 2 500 = 82 500

  1. 30 254 + 10 698 + 1 746 = (30 254 + 1 746) + 10 698

\= 32 000 + 10 698 = 42 698

Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 3: Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được

47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 80 250 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được số tiền là:

28 500 000 + 47 250 000 + 80 250 000 = 156 000 000 (đồng)

Đáp số: 156 000 000 đồng

Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 4: Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.

Lời giải:

Bài toán: Nhà An mua 2 bao gạo, cân nặng của cả hai bao gạo là 30 kg. Bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 8 kg. Hỏi bao gạo thứ nhất nặng bao nhiêu ki-lô-gam, bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

2 lần cân nặng bao gạo thứ hai là:

30 – 8 = 22 (kg)

Bao gạo thứ hai cân nặng là:

22 : 2 = 11 (kg)

Bao gạo thứ nhất cân nặng là:

30 – 11 = 19 (kg)

Đáp số: Bao thứ nhất: 19 kg gạo

Bao thứ hai: 11 kg gạo.

Giải Toán lớp 4 trang 89 Bài 5: Đố em!

Số 178 265 được ghép từ 6 thẻ số như hình dưới đây.

Mỗi lần di chuyển, Nam chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 268 157?

Lời giải:

Nam cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 268 157

+ Lượt 1: di chuyển tấm thẻ số 2 và tấm thẻ số 6 lên đầu. Lúc này ta được số 261 785

+ Lượt 2: di chuyển tấm thẻ số 8 lên sau số 6. Ta được số 268 175

+ Lượt 3: di chuyển tấm thẻ số 5 lên sau số 1. Ta được số 268 157

Toán lớp 4 trang 90 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 90

Giải Toán lớp 4 trang 90 Bài 1: Tính giá trị của mỗi hoá đơn dưới đây.

Lời giải:

Giá trị của hoá đơn 1 là:

12 000 + 39 000 + 124 000 = 175 000 (đồng)

Giá trị của hoá đơn 2 là:

72 500 + 43 000 + 452 500 = 568 000 (đồng)

Đáp số: 568 000 đồng.

Giải Toán lớp 4 trang 90 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

Mai và Mi cùng nhau gấp được 154 con hạc giấy. Mai gấp nhiều hơn Mi 12 con hạc giấy. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu con hạc giấy?

Lời giải:

Hai lần số con hạc giấy của Mi là:

154 – 12 = 142 (con)

Mi gấp được số con hạc giấy là:

142 : 2 = 71 (con)

Mai gấp được số con hạc giấy là:

154 – 71 = 83 (con)

Đáp số: Mai: 83 con

Mi: 71 con

Giải Toán lớp 4 trang 90 Bài 3: Trong lễ hội trồng cây, Trường Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được tất cả 450 cây. Trường Tiểu học Lê Lợi trồng được ít hơn Trường Tiểu học Kim Đồng là 28 cây. Hỏi mỗi trường trồng được bao nhiêu cây?