Hạch toán hóa đơn dịch vụ ăn uống năm 2024
Công việc của kế toán nhà hàng đóng vai trò quan trọng bậc nhất trong việc quản lý và kinh doanh nhà hàng ăn uống? Giúp hạch toán rõ ràng về doanh thu, chí phí, lợi nhuận trong hoạt động của nhà hàng. Tuy nhiên, công việc này đòi hỏi bạn phải có nhiều kỹ năng và kiến thức tổng hợp về kế toán nhà hàng. Vậy công việc này bao gồm những công việc gì và quy trình hạch toán ra sao? Hãy cùng Kế Toán Lạc Việt tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Show
Mô tả công việc của kế toán nhà hàngKế toán nhà hàng là người thực hiện tất cả các công việc liên quan đến tài chính nhà hàng bao gồm việc quản lý thu chi, hạch toán hàng tồn kho, thuế, nhân sự, cơ sở vật chất và nguyên liệu… Cụ thể, công việc của kế toán nhà hàng ăn uống là thực hiện những công việc cơ bản sau: Kế Toán Nhà Hàng – Công việc và hướng dẫn hạch toán kế toánKiểm soát các hóa đơn, chứng từ kế toán
Kế toán giá thành hàng hóa xuất, nhập của nhà hàng
Kế toán hàng tồn kho trong nhà hàng
Kế toán cơ sở vật chất trong nhà hàng
Kế toán tiền lương nhân viên nhà hàng
Lập báo cáo định kỳ
Chi tiết công việc của kế toán nhà hàng ăn uốngCông việc chi tiết của một kế toán nhà hàng ăn uống sẽ tùy thuộc vào mô hình kinh doanh, quy mô của nhà hàng hoặc hình thức kinh doanh của nhà hàng. Tuy nhiên, về cơ bản thì một kế toán nhà hàng cần phải phải có kỹ năng và kinh nghiệm trong việc:
Để thực hiện được các công việc đó, kế toán nhà hàng nói riêng và dịch vụ ăn uống nói chung cần nắm bắt được danh sách món ăn, kết hợp với bộ phận bếp và quản lý bóc tách được nguyên vật liệu cấu thành món ăn hoàn thiện. Xây dựng định mức nguyên vật liệu trong menu món ănNgoài ra, còn có các công việc kế toán thường xuyên thực hiện tại nhà hàng định kỳ cần phải thực hiện. Chi tiết công việc được Lạc Việt liệt kê chi tiết sau đây. Công việc hàng ngày của kế toán nhà hàng, ăn uốngDựa theo bảng mô tả công việc của kế toán nhà hàng phía trên, các đầu việc mà một nhân viên kế toán nhà hàng cần phải thực hiện hàng ngày bao gồm:
Công việc kế toán nhà hàng hàng tháng/quý
Công việc kế toán nhà hàng cuối năm
Hướng dẫn hạch toán kế toán nhà hàng, ăn uốngTheo hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc thực hiện chế độ kế toán cho doanh nghiệp, thì hạch toán kế toán nhà hàng ăn uống có thể thực hiện theo Thông tư 133/2016 hoặc Thông tư 200/2014, tuy nhiên cần phải lựa chọn nhất quán trong 1 năm tài chính. Hướng dẫn chi tiết về hạch toán kế toán nhà hàng trong nội dung sau đây. Hạch toán kế toán nhà hàng theo Thông tư 133STT Mua hàng hóa, nguyên vật liệu Tài khoản Nợ Có 1 Về nhập kho 152, 1331 (nếu có) 111, 112, 331 2 Đưa thẳng vào khu chế biến, pha chế 154, 1331 (nếu có)111, 112, 3313 Chi phí sản xuất chung154, 1331 (nếu có) 111, 112, 3314 Lương trực tiếp của bếp, nhân viên pha chế154334 5 Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 1551546 Kết chuyển giá vốn cuối ngày 6321557 Hạch toán doanh thu 111, 112, 131 5112, 3331 * Lưu ý khi hạch toán nhà hàng ăn uống theo TT 133:
Hạch toán nhà hàng theo Thông tư 200Kế toán nhà hàng, ăn uống sẽ hạch toán thông qua 2 phương pháp chủ yếu là kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Chi tiết như sau. Theo phương pháp kê khai thường xuyên STT Mua hàng hóa, nguyên vật liệu Tài khoản Nợ Có 1Mua hàng hóa, nguyên vật liệu152, 156, 133 111, 112, 331 2 Đưa thẳng vào khu chế biến, pha chế 621, 133 (nếu có)111, 112, 3313 Chi phí sản xuất chung: thuê mặt bằng, khấu hao tài sản cố định… 627, 214, 133 (nếu có)111, 112, 3314 Lương trực tiếp của đầu bếp, nhân viên pha chế 622 334 5 Kết chuyển chi phí tính giá thành/sản phẩm 154 621, 622, 627 6 Kết chuyển chi phí giá thành và thành phẩm 1551547 Hạch toán doanh thu 111, 131 511, 3331 8 Kết chuyển giá vốn 632 155 Theo phương pháp kê khai định kỳ STT Mua hàng hóa, nguyên vật liệu Tài khoản Nợ Có Hạch toán 611 Kết chuyển NVL, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ 611 152, 153 Mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá gốc nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào được phản ánh vào TK 611 không có thuế GTGT 611, 133 331 Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ 621, 623, 627, 641, 642, 241,…611Kết chuyển giá trị thực tế NVL, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ152, 153 611Hạch toán 631 Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ vào bên “Giá thành sản xuất” 631 154 Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất cuối kỳ kế toán 631, 632 621 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất cuối kỳ kế toán631, 632622 Tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành sản xuất theo từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,… cuối kỳ631, 632627 Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ 154 631 Giá thành dịch vụ hoàn thành 632631Khi sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) 641, 642631 Phân biệt Thông tư 200 và Thông tư 133 trong hạch toán kế toán nhà hàngNội dung Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 133/2016/TT-BTC Đối tượng áp dụng Tất cả các nhà hàng ăn uống Chỉ áp dụng cho nhà hàng ăn uống vừa và nhỏ với vốn điều lệ dưới 10 tỷ và số lao động bình quân năm dưới 300 người. Báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo gồm: – Bảng cân đối kế toán – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo gồm: – Bảng cân đối kế toán – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. – Bảng cân đối tài khoản phát sinh – Thuyết minh báo cáo tài chính – Không cần báo cáo lưu chuyển tiền tệ Hệ thống tài khoản – TK 1113, 1123: Vàng tiền tệ – TK 1131, 1132: Tiền đang vận chuyển – TK 1218: Chứng khoán và công cụ tài chính khác – TK 1362: Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá – TK 1363: Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa. – TK 153, TK 155, TK 156 có TK cấp 2 – TK 158: Hàng hóa kho bảo thuế – TK 161: Chi sự nghiệp (1611 / 1612 chi sự nghiệp năm trước / năm nay) – TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ – TK 242: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. – TK 244: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược …. … – TK 1113, 1123: không có – TK 1131, 1132: không có – TK 1218: Không có – TK 1362: Không có – TK 1363: Không có – TK 153, TK 155, TK 156 không có TK cấp 2 – TK 158: Không có – TK 161: Không có – TK 171: Không có – TK 242: Không có – TK 244: Không có thay bằng TK 1386 … Chứng từ kế toán nhà hàng ăn uốngĐể thực hiện tốt công việc kế toán nhà hàng, an uống, một người kế toán cần thu thập đủ các chứng từ sau: Chứng từ hàng hóa, thực phẩm mua vàoVới hàng hóa nhập thẳng vào nhà bếp, quầy bar (mua ở chợ, tạp hóa)
Với hàng hóa chuyển bán phải nhập kho 156 để theo dõi thì cần tập hợp những chứng từ:
Khi xuất hóa đơn đầu ra:
Mọi Người Cùng HỏiKế toán nhà hàng là gì?Kế toán nhà hàng là một lĩnh vực kế toán chuyên biệt, tập trung vào việc theo dõi và quản lý các hoạt động kinh doanh của nhà hàng, dịch vụ ăn uống. Việc này bao gồm quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các vấn đề liên quan khác. Kế toán nhà hàng yêu cầu sự hiểu biết chi tiết về việc cấu thành chi phí duy trì hoạt động của nhà hàng. Bao gồm các định mức về chi phí cho món ăn, thức uống, dịch vụ, cũng như cách quản lý vận hành kinh doanh của nhà hàng. Những khó khăn mà kế toán nhà hàng thường gặp là gì?Kế toán nhà hàng có thể gặp phải nhiều thách thức, như việc quản lý nguồn vốn, giảm thiểu chi phí, tối ưu hóa thu nhập và tuân thủ các quy định thuế. Ngoài ra, họ cũng cần đảm bảo rằng tất cả các giao dịch kinh doanh đều được ghi chép chính xác và đầy đủ, để hạch toán tài chính của nhà hàng. Tại sao quản lý nguyên vụ liệu là một phần quan trọng của kế toán nhà hàng?Quản lý nguyên vật liệu là một phần quan trọng của kế toán nhà hàng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của nhà hàng. Kế toán nhà hàng cần theo dõi chặt chẽ nguồn cung cấp, chi phí và chất lượng của nguyên vật liệu để đảm bảo rằng nhà hàng đi đúng theo chiến lược kinh doanh. Kế toán nhà hàng có yêu cầu đặc biệt về kỹ năng hay kiến thức nào không?Kế toán nhà hàng yêu cầu sự am hiểu sâu sắc về cả kế toán và ngành ẩm thực ăn uống. Bạn cần có kiến thức về thuế, quản lý tài chính và nguyên vật liệu. Ngoài ra, họ cũng cần có kỹ năng giao tiếp tốt để làm việc với đội ngũ quản lý và nhân viên nhà hàng, cũng như các cơ quan thuế và nhà cung cấp. Bài viết trên đây có thể đã giúp bạn hiểu rõ hơn về công việc và quy trình hạch toán trong kế toán nhà hàng, ăn uống. Hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ có thêm kiến thức và kỹ năng để thực hiện công việc kế toán cho nhà hàng một cách tốt hơn. Kế Toán Lạc Việt chuyên thực hiện dịch vụ kế toán trọn gói cho nhà hàng, dịch vụ ăn uống, khách hàng có nhu cầu tìm kiếm đơn vị kế toán chuyên nghiệp có thể liên hệ với chúng tôi qua Hotline/Zalo: 0931 398 798 để nhận được hỗ trợ chi tiết hơn. |