Harumi có nghĩa là gì
Ngày đăng:
26/11/2021
Trả lời:
0
Lượt xem:
31
Thông báo quan trọngPost chuyển tên này là "Phần 1", đã có post chuyển tên "Phần 2 - Chuyển tên Việt sang tên Nhật - Công cụ và ví dụ", các bạn đừng comment vào bài post này nữa vì sẽ phải "Tải thêm ...." rất nhiều lần mới thấy được comment của các bạn.POST NÀY ĐÃ HẾT THỜI HẠN! Với các bạn đã comment bên dưới mà chưa được trả lời, mình đã trả lời các bạn ở Phần 2. Tuy nhiên, phần 2 bây giờ cũng đã quá nhiều comment và khá bất tiện khi xem, nên các bạn chịu khó "Tải thêm ..." vài lần.Sắp tới sẽ ra tiếp "Phần 3", cũng là phần cuối cùng trong series "Chuyển tên Việt Nhật" này. Cập nhật ngày: 20/08/2012 (Post này xuất bản ngày 12 Tháng Một 2012). Dưới đây là bài post. Chào các bạn, SAROMA JCLASS đã giới thiệu với các bạn "Tên người và địa danh trong tiếng Nhật" và cách chuyển tên tiếng Nhật qua tên tiếng Việt, ví dụ: 英俊 Hidetoshi -> Anh Tuấn 美鈴 Misuzu -> Mỹ Linh 美咲 Misaki -> Mỹ 勲 Isao -> Huân 豊 Yutaka -> Phong 香 Kaori -> Hương 光 Hikaru -> Quang 福田沙紀 Fukuda Saki -> Sa (沙) 高橋浩二 Takahashi Kouji -> Hạo (浩) 幸子 Sachiko -> Hạnh 秋子 Akiko -> Thu JCLASS cũng đã giới thiệu sơ qua cách chuyển tên họ đầy đủ tiếng Nhật qua tiếng Việt, ví dụ: 坂本冬美 (Sakamoto Fuyumi) => Phan Đông Mỹ 森正明 (Mori Masaaki) => Sâm Chính Minh 松井五郎 (Matsui Goroh) => Thông Văn Năm / Tùng Văn Năm 高橋信太郎 (Takahashi Shintaroh) => Cao Văn Tín 安西愛海 (Anzai Manami) => Tô Ái Nương 桜井ゆかり (Sakurai Yukari) => Đào Thúy Duyên Bài này JCLASS sẽ hướng dẫn các bạn chuyển tên của mình qua tên tiếng Nhật mà vẫn giữ được sắc thái của tên cũng như ý nghĩa (một cách tốt nhất có thể chứ không thể chính xác 100%). Các bạn cần lưu ý là mỗi chữ kanji ngoài cách đọc "kun'yomi" và "on'yomi" thì còn có cách đọc 名付け (nazuke) là cách đọc gắn trong tên. Ví dụ chữ "tuấn"俊 sẽ có "nazuke" là "suguru, takashi, toshi, masari, masaru, yoshi", để biết hết các cách đọc đó bạn phải tra từ điển chữ kanji (漢和辞書), ngoài ra thì bạn vẫn có thể sáng tạo thêm cách đọc như một số người Nhật vẫn làm. Các cách chuyển tên Việt sang tiếng Nhật Cách 1: Tìm chữ kanji tương ứng và chuyển tên theo cách đọc thuần Nhật (kun'yomi) hoặc Hán Nhật (on'yomi) Ví dụ: Anh Tuấn 英俊=> 英俊 => Hidetoshi Mỹ Linh美鈴=> 美鈴 => Misuzu Linh鈴=> 鈴 => Suzu Chính Nghĩa正義=> 正義 => Masayoshi Chính正=>正 =>Masa Thông聡=> 聡 => Satoshi Mẫn敏=> 敏 => Satoshi Dũng勇=> 勇 => Yuu Tuấn俊=>俊 => Shun Nam南=> 南 => Minami Đông東=> 東 => Higashi Trường長=> 長 => Naga Chiến戦=> 戦 => Ikusa Nghĩa義=>義 => Isa Bình平=> 平 => Hira Công公=> 公 => Isao Huân勲=> 勲 => Isao Thanh清=> 清 => Kiyoshi Khiết潔=> 潔 => Kiyoshi Hùng雄=> 雄 => Yuu Thắng勝=> 勝 => Shou Thăng昇=> 昇 => Noboru / Shou Khang康=> 康 => Kou Quang光=> 光 => Hikaru Quảng広=> 広 => Hiro Cường強=> 強 => Tsuyoshi Hòa和=> 和 => Kazu Vinh栄=> 栄 => Sakae Vũ武=> 武 => Takeshi Nghị毅=> 毅 => Takeshi Long隆=> 隆 => Takashi Hiếu孝=> 孝 => Takashi Kính敬=> 敬 => Takashi Quý貴=> 貴 => Takashi Sơn山=> 山 => Takashi An Phú安富=> 安富 => Yasutomi Hương香=> 香 => Kaori Hạnh幸=> 幸 => Sachi Thu秋=>秋 => Aki (=> Akiko) Thu Thủy秋水=> 秋水 => Akimizu Hoa花=> 花 => Hana (=> Hanako) Mỹ Hương美香=> 美香 => Mika Kim Anh金英=> 金英 => Kanae Ái愛=> 愛 => Ai Duyên 縁=> 縁 => ゆかり, Yukari Tuyền泉=> 泉 => 泉、伊豆見、泉美、泉水 Izumi Một số tên ca sỹ: Tâm Đoan => 心端 => Kokorobata Thanh Tuyền => 清泉 => Sumii Hương Thủy => 香水 => Kana Thủy Tiên => 水仙 => Minori Cách 2: Chuyển ý nghĩa qua ý nghĩa tương ứng tên trong tiếng Nhật Một số tên tiếng Việt có chữ kanji nhưng không chuyển ra cách đọc hợp lý được thì chúng ta sẽ chuyển theo ý nghĩa của chúng. Phương (hương thơm ngát) 芳=> 美香 Mika (mỹ hương) Thanh Phương 清芳=> 澄香 Sumika (hương thơm thanh khiết) Loan (loan phượng)鸞=> 美優 Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm) Phượng鳳=> 恵美 Emi (huệ mỹ) Quỳnh (hoa quỳnh)瓊=> 美咲 Misaki (hoa nở đẹp) Mỹ美=> 愛美 Manami Mai 梅=> 百合 Yuri (hoa bách hợp) Phương Mai芳梅=> 百合香、ゆりか Yurika Trang (trang điểm) 粧=> 彩華 Ayaka Ngọc Anh 玉英=> 智美 Tomomi (trí mĩ = đẹp và thông minh) Ngọc玉=> 佳世子 Kayoko (tuyệt sắc) Hường => 真由美 Mayumi My => 美恵 Mie (đẹp và có phước) Hằng姮=> 慶子 Keiko (người tốt lành) Hà 河=> 江里子 Eriko (nơi bến sông) Giang 江=> 江里 Eri (nơi bến sông) Như 如=> 由希 Yuki (đồng âm) Châu 珠=> 沙織 Saori (vải dệt mịn) Bích 碧=> 葵 Aoi (xanh bích) Bích Ngọc 碧玉=> さゆり Sayuri Ngọc Châu玉珠=> 沙織 Saori Hồng Ngọc 紅玉=> 裕美 Hiromi (giàu có đẹp đẽ) Thảo 草=> みどり Midori (xanh tươi) Phương Thảo 芳草=>彩香 Sayaka (thái hương = màu rực rỡ và hương thơm ngát) Trúc 竹=> 有美 Yumi (= có vẻ đẹp; đồng âm Yumi = cây cung) Thắm => 晶子 Akiko (tươi thắm) Trang => 彩子 Ayako (trang sức, trang điểm) Kiều Trang => 彩香 Ayaka (đẹp, thơm) Lan 蘭=> 百合子 Yuriko (hoa đẹp) Hồng 紅=> 愛子 Aiko (tình yêu màu hồng) Hoa 花=> 花子 Hanako (hoa) Hân忻=> 悦子 Etsuko (vui sướng) Tuyết 雪=> 雪子 Yukiko (tuyết) Ngoan => 順子 Yoriko (hiền thuận) Quy 規=> 紀子 Noriko (kỷ luật) Tú 秀=> 佳子 Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ) Nhi 児=> 町 Machi /町子 Machiko (đứa con thành phố) Cách 3: Kết hợp ý nghĩa với sắc thái tên tương ứng trong tiếng Nhật, đây là cách sẽ có thể chuyển hầu hết mọi tên Thắng 勝=> 勝夫 (thắng phu) Katsuo Quảng広=> 広, 弘志 Hiroshi Thái 太=> 岳志 Takeshi Đạo 道=> 道夫 Michio Hải 海=> 熱海 Atami Thế Cường 世強=> 剛史 Tsuyoshi Văn文=> 文雄 Fumio Hạnh幸=> 幸子 Sachiko (tên nữ) Hạnh幸=> 孝行 Takayuki (tên nam) Đức徳=> 正徳 Masanori (chính đức) Chinh征=> 征夫 Yukio (chinh phu) Đông冬 or 東=> 冬樹 Fuyuki (đông thụ) Thành誠 or 成 or 城=> 誠一 Sei'ichi Bảo 保=> 守 Mori Việt 越=> 悦男 Etsuo Trường 長=> 春長 Harunaga (xuân trường) An 安=> 靖子 Yasuko Thu An 秋安=> 安香 Yasuka Trinh 貞=> 美沙 Misa (mỹ sa) Nga娥=> 雅美 Masami (nhã mỹ), 正美 Masami (chính mỹ) Nhã雅=> 雅美 Masami (nhã mỹ) Kiều 嬌=> 那美 Nami (na mỹ) Thùy Linh 垂鈴=> 鈴鹿、鈴香、すずか Suzuka Linh鈴=>鈴江 Suzue (linh giang) Hiền 賢=> 静香, しずか Shizuka Huyền 玄=> 亜美、愛美、あみ Ami Đào桃=> 桃子 Momoko Hồng Đào 紅桃=> 桃香 Momoka (đào hương) Chi 枝=>智香 Tomoka (trí hương) Lệ 麗 => 麗 Rei (lệ), Reiko Nguyệt月=> 美月 Mizuki (mỹ nguyệt) Phương Quỳnh 芳瓊=> 香奈 Kana Thúy Quỳnh => 美菜 Mina Như Quỳnh 如瓊=> ゆきな, 雪奈 Yukina Quyên 絹=> 夏美 Natsumi (vẻ đẹp mùa hè, các bạn hãy nhớ lại câu thơ của Nguyễn Du: Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông.) Trâm => 菫、すみれ Sumire Trân 珍=> 貴子 Takako Vy 薇=> 桜子 Sakurako Diệu耀=> 耀子 Youko Hạnh幸=> 幸子 Sachiko Yến (yến tiệc) 宴=> 喜子 Yoshiko Hoàng Yến 黄燕=> 沙紀 Saki Thiên Lý 天理=> 綾 Aya Thy => 京子 Kyouko Cách 4: Chuyển tên tiếng Nhật giữ nguyên cách đọc tiếng Việt Mai => 舞, 麻衣 Mai Hòa => 蒲亜 Hoa (=> Hoya) Hoàng, Hoàn => 保安 Hoan (=> Moriyasu) Khánh, Khang => 寛 Kan (=> Hiroshi) Trường => 住音 Chuon (=> Sumine) Chuyển đầy đủ tên tiếng Việt qua tiếng Nhật Bạn phải chuyển tên trước sau đó chọn họ một cách thật là phù hợp. Ví dụ: Nguyễn Văn Nam => 佐藤 南 Satoh Minami (vì họ佐藤 là phổ biến nhất ở Nhật) Ngô Văn Năm => 畑山 五郎 Hatayama Goroh (vì là "ngô" nên chuyển qua là "ruộng trồng ngô" => "hatake"畑) Phan Văn Trị => 坂本 伸太郎 Sakamoto Nobutaroh ("trị" có cách đọc là "nobu", họ "phan" => "phản"坂, "văn" =>太郎 hay郎) HoàngCông Minh => 渡辺 正明 Watanabe Masaaki Hồ Hoàng Yến => 加藤 沙紀 Katoh Saki Đào Thúy Duyên => 桜井 ゆかり Sakurai Yukari ("đào" => anh đào => sakurai, "duyên" => yukari) Lê Huyền Như => 鈴木 有希 Suzuki Yuki ("như" 如 có một âm đọc là "yuki", "lê" => cây lê => Suzuki) Các bạn cứ thế mà áp dụng nhé. Nếu có tên nào mà các bạn không tự chuyển được thì cứ comment bên dưới (hoặc comment trên Facebook) JCLASS sẽ chuyển giùm bạn.Trần Việt Đông => 高橋 東行 Takahashi Hideyuki Phạm Thanh Sang => 坂井 昭富 Sakai Akitomi Điều quan trọng ở đây là: Truyền tải đúng ý nghĩa và độ đẹp, sắc thái của tên bạn! Ví dụ "Huyền" là "Ami" thì "Nguyễn Thị Huyền" sẽ là "Satoh Amiko" vì chữ "ko" trong tiếng Nhật sẽ tương ứng với chữ "Thị" trong tiếng Việt. Ngoài ra việc chọn tên là hoàn toàn TỰ DO, không ai có thể bắt bạn phải dùng tên này hay tên kia cả. Bạn có thể chọn tùy ý tên của mình sao cho đẹp nhé! Một số công cụ hỗ trợ: (1) Tìm nazuke (cách đọc trong tên):http://5go.biz/sei/p5.htm (Tìm cùng lúc tới 10 chữ kanji) (2) Tìm tên (nam, nữ):http://5go.biz/sei/cgi/kensaku.htm (Chọn男の子 cho tên nam, 女の子 cho tên nữ) (3) Danh sách họ trong tiếng Nhật:日本の苗字(名字)の一覧 (4) Tìm tên nam trong tiếng Nhật:http://cgi.members.interq.or.jp/mercury/p37/name/index.cgi?gen=1 (5) Tìm tên nữ trong tiếng Nhật:http://cgi.members.interq.or.jp/mercury/p37/name/index.cgi?gen=0 Chú ý: Số lượng comment đã quá 200 nên để xem các comment từ 201 trở đi các bạn ấn vào dòng "Tải thêm..." nhé! (Phải ấn nhiều lần, kể cả ấn vào "Đang tải..." nếu bị dừng) Do lượng comment quá nhiều nên hỏi đáp sẽ chuyển qua post tiếp theo, bạn hãy click vào link dưới để chuyển qua post mới và để lại comment ở đó. >> Post chuyển tên mới Tham khảo : 20 họ lớn tại Nhật 1 Satō (佐藤 - Tá Đằng) 2 Suzuki (鈴木 - Linh Mộc) 3 Takahashi (高橋 - Cao Kiều) 4 Tanaka (田中 - Điền Trung) 5 Watanabe (渡辺 - Độ Biên) 6 Itō (伊藤 - Y Đằng) 7 Yamamoto (山本 - Sơn Bản) 8 Nakamura (中村 - Trung Thôn) 9 Kobayashi (小林 - Tiểu Lâm) 10 Saitō (斎藤 - Trai Đằng) 11 Katō (加藤 - Gia Đằng) 12 Yoshida (吉田 - Cát Điền) 13 Yamada (山田 - Sơn Điền) 14 Sasaki (佐々木 - Tá Tá Mộc) 15 Yamaguchi (山口 - Sơn Khẩu) 16 Matsumoto (松本 - Tùng Bản) 17 Inoue (井上 - Tỉnh Thượng) 18 Kimura (木村 - Mộc Thôn) 19 Hayashi (林 - Lâm) 20 Shimizu (清水 - Thanh Thuỷ) Các họ Việt Nam: 1 Nguyễn 阮 2 Trần 陳 3 Lê 黎 4 Hoàng (Huỳnh) 黄 5 Phạm 范 6 Phan 潘 7 Vũ (Võ) 武 8 Đặng 鄧 9 Bùi 裴 10 Đỗ 杜 11 Hồ 胡 12 Ngô 吳 13 Dương 楊 Các họ khác: Lý 李 Kim 金 Vương 王 Trịnh 鄭 Trương 張 Đinh 丁 Lâm 林 Đoàn 段 Phùng 馮 Mai 枚 Tô 蘇 |