Have a bee in ones bonnet là gì năm 2024

: to talk and think a lot about something

He always has a bee in his bonnet about safety.

Dictionary Entries Near have a bee in one's bonnet

Cite this Entry

“Have a bee in one's bonnet.” Merriam-Webster.com Dictionary, Merriam-Webster, https://www.merriam-webster.com/dictionary/have%20a%20bee%20in%20one%27s%20bonnet. Accessed 23 Apr. 2024.

Share

Love words? Need even more definitions?

Subscribe to America's largest dictionary and get thousands more definitions and advanced search—ad free!

Chào tất cả các bạn đến với chuyên mục Học tiếng Anh qua thành ngữ của nhóm dịch thuật Lightway. Trong bài học hôm nay chúng ta hãy nói về những thành ngữ tiếng Anh về côn trùng.

Côn trùng trong tự nhiên

Côn trùng, hay sâu bọ như cách thông thường chúng ta gọi chúng, có mặt rất nhiều trong tự nhiên, và tất nhiên sự hiện diện của chúng là cần thiết cho môi trường. Trong nhà ngoài sân cũng rất nhiều, bất cứ chỗ nào ta cũng có thể bắt gặp một vài loại.

Mỗi loài côn trùng lại có đặc điểm khác nhau, tính chất khác nhau về lối sống, và cách hoạt động của chúng: kiến, ong, gián v.v. Vậy nên, tiếng Anh cũng xuất hiện nhiều cách diễn đạt liên quan tới hình ảnh những loài côn trùng này.

Thành ngữ côn trùng trong tiếng Anh

You are bugging me

Trước tiên chúng ta hãy tìm hiểu câu You are bugging me! Câu này nghĩa là người đó đang làm phiền bạn (annoying), như một con bọ. Bọ trong tiếng Anh là bug hoặc pest. Vậy nên, nếu người đó làm phiền bạn quá sức, bạn có thể nói stop pestering me!

Kiến cũng là một loại côn trùng. Chúng nhỏ đến mức có thể chui rúc bất cứ chỗ nào. Không ít lần chúng ta ngồi trên đất đều bị chúng bâu vào quần. Mỗi khi như thế chúng ta lại nhảy cẫng lên để phủi đám kiến khó chịu ấy đi. Vậy nên tiếng Anh có câu to have ants in your pants (kiến bò đũng quần), tức là không thể ngồi yên một chỗ được, lúc nào cũng chạy vòng vòng.

have ants in your pants

Ta hãy nêu một ví dụ. Bạn tôi là Sylvia, rất năng động, tới mức tăng động. Hình như tôi chưa bao giờ thấy bạn ấy ngồi yên được mười phút. Sự năng động quá mức ấy nhiều khi làm người chung quanh thấy khó chịu, họ hay nói với bạn ấy Sit down, Sylva! It’s like you have ants in your pants! (Ngồi im đi Sylva! Bộ kiến bò đũng quần cậu hay sao thế). Chúng tôi cũng hay dùng thành ngữ ấy để nói lũ trẻ.

Bây giờ, giả sử thời tiết đang trở lạnh dần. Vào một ngày giá rét bạn cuộn mình trong chăn, tận hưởng sự ấm áp và cảm giác dễ chịu, khi đó ta nói you are snug as a bug in a rug (Bạn ấm như sâu nằm trong kén).

Cùng theo dõi một câu chuyện về cách diễn đạt này:

Wow, the wind is really blowing out there

(Ôi, ngoài kia gió mạnh quá)

And the temperature has dropped ten degrees since this morning

Từ sáng nay trời có 10 độ.

So, do you still want to go ouot to a movie?

Bạn vẫn muốn ra ngoài xem phim ư?

You know, I would love to. But right now, I am snug as a bug in a rug with a cup of tea and a great book.

Phim thì cũng thích đấy. Nhưng giờ thì tớ đang ấm áp như sâu nằm trong kén, với một tách cà phê và một cuốn sách.

Doesn’t sound like you’re going anywhere tonight!

Nghe có vẻ như tối nay cậu sẽ không ra ngoài nữa nhỉ!

Maybe to the kitchen for more tea but NOT outside

Tớ sẽ xuống bếp pha một ít trà, còn ra ngoài thì KHÔNG nhé.

Lightway còn có một bài viết riêng về thành ngữ fly on the wall

Ở một số nơi, khi thời tiết trở ấm, các loài côn trùng như ruồi có sinh sôi nảy nở hàng đàn.

A fly in the ointment

Đôi lúc, côn trùng xuất hiện là dấu hiệu cho thấy sẽ có chuyện không hay xảy ra. Vậy nên, người ta có câu a fly in the ointment (ruồi bâu thuốc mỡ) hàm ý nói rằng có thứ gì đó đang gây hư hại. Thuốc mỡ là một loại dược phẩm dùng bôi ngoài da, nếu bị ruồi bu thì ta không dùng được nữa.

Ta tìm hiểu câu nói này rõ hơn qua ngữ cảnh sau đây:

Her surprise party for her husband’s birthday was nearly ready. The food was ordered. The cake was made. And all his friends were hiding in their house. Then came the fly in the ointment. His flight was canceled, meaning he would miss his party.

Bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cô ấy chuẩn bị cho chồng đã sẵn sàng. Bánh kem đã làm xong. Bạn bè đều đã tìm chỗ ẩn nấp trong nhà. Không ngờ lại xảy ra chuyện ruồi bâu thuốc mỡ. Chuyến bay của chồng bị hủy, bữa tiệc thành ra công cốc.

Having a wedding onboard a boat, sailing along the blue sea seemed like a great idea. The weather was beautiful, and everyone was happy. The only fly in the ointment was the boat’s loud engine. Nobody could hear a thing – not even “I do!”

Làm đám cưới trên du thuyền, lênh đênh sóng nước, nghe thật tuyệt. Trời thì đẹp, ai cũng hạnh phúc. Chuyện ruồi bâu thuốc mỡ duy nhất là động cơ con thuyền kêu quá to. To tới mức người ta chẳng nghe được ai nói, ngay cả tiếng cô dâu chú rể khi họ khẳng định “Con đồng ý”.

Not harm a fly

Ruồi nhặng thì ở đâu cũng có. Thấy chúng là ai cũng muốn giết quách cho xong. Vậy nên, đối với những người có lòng nhân từ tới mức không lỡ giết cả một con kiến thì người ta có câu that person would not harm a fly.

Busy as a bee

Một loại côn trùng khác. Loại này tuy gây phiền phức khó chịu, nhưng lại rất quan trọng, đó là ong (bee). Ong là loài chăm chí, làm lụng sớm chiều để tích mật. Vậy nên người ta mới có câu busy as a bee (chăm chỉ như con ong).

Have a bee in your bonnet

Một câu khác cũng dùng hình ảnh con ong là have a bee in your bonnet (Ong nằm trong mũ), hàm ý là hỏi bạn đang tức giận chuyện gì đó chăng? Có gì đó đang làm bạn bực bội chăng. Thành ngữ này đã có từ lâu và nay có lẽ người ta ít dùng. Bonnet là một loại mũ mà phụ nữ thời Trung Cổ hay đội. Cách nói này cũng được dùng để nói đùa về ai đó đang nổi giận vô cớ.

Tôi thực sự không muốn là a bee in your bonnet (con ong trong mũ của bạn). Vậy nên, tôi sẽ không nhắc đi nhắc lại rằng bạn hãy theo dõi các bài viết của tôi trong nhóm dịch Lightway này, nhắc nhiều quá sẽ làm người khác khó chịu. Nhưng, tôi mong bạn sẽ chịu khó theo dõi nhé.

Bonnet là gì?

Mũ bê-rê (của người Ê-cốt); mũ phụ nữ, mũ trẻ em.