Hóa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch h2 so4 đặc nóng dư thu được 7 84 lít SO2

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi nói về khả năng phản ứng của oxi, nhận xét sai là

Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:

Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?

Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?

Trong phản ứng với chất nào, H2O2 thể hiện là chất oxi hoá?

Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?

Trong số các chất sau, chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI tạo I2?

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

Cho m gam Fe tác dụng hết với O2 thu được 46,4 gam Fe3O4. Tìm giá trị của m

Chuyển hóa hoàn toàn 7,2 gam O3 thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

Tính thể tích O2 ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,2kg C.

Ozon (O3) là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba nguyên tử oxi thay vì hai như thông thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112oC, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193oC. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, do ozon không bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.

Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét), cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách:

Câu hỏi:

  • Hóa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch h2 so4 đặc nóng dư thu được 7 84 lít SO2

Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm  Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng  dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

A.
60,87%       

B.
45,65%    

C.
53,26%     

D.
30,43%.

Đáp án đúng: D

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Câu hỏi Trắc nghiệm

Tag: Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm  Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng  dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dị

Hóa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch h2 so4 đặc nóng dư thu được 7 84 lít SO2
Trình bày PPHH để tách lấy từng d chất ở B (Hóa học - Lớp 9)

Hóa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch h2 so4 đặc nóng dư thu được 7 84 lít SO2

1 trả lời

Cho các công thức (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Cách để phân biệt các chất(các dạng) (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

Viết phương trình: NH3 + H2S —>...(?) (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Tìm x: √(x-1) - 2√(x-1) = -1 (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

Đáp án:

$\%m_{Fe} = 30,43\%$

Giải thích các bước giải:

Ta có: PTHH$2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to Fe_2{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O$$Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O$Theo đề bài: $n_{S{O_2}} = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35\,mol$

Gọi số mol trong hh: $Fe(a\,mol),Cu(b\,mol)$

Ta được HPT: $\begin{cases} m_{hh} = 56a + 64b = 18,4\\ n_{SO_2} 1,5a + b = 0,35 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} a = 0,1\\ b = 0,2 \end{cases}$

Vậy: $\% mFe = \dfrac{{0,1 \times 56}}{{18,4}} \times 100\%  = 30,43\%$

Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

A. 60,87%

B.45,65%

C.53,26%

D.30,43%

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là
  • Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:
  • Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
  • Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là:
  • UREKA

  • Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl như sau: Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước
  • Hòa tan hoàn toàn 91,35 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được V lít khí Cl2 (đktc).
  • Phương trình hóa học nào sau đây không thể xảy ra?
  • Cho 75 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Gía trị của m là:
  • Cho 11,7 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc).
  • Tính chất hóa học của axit clohiđric là:
  • Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng?
  • Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng
  • Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
  • Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:
  • Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:
  • Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không b
  • Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây:
  • Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
  • Ở phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử ?
  • Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch ?
  • Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y.
  • Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm  Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng  dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dị
  • Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lit khí H2 (
  • Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2.
  • Khái niệm tốc độ phản ứng là?
  • Cho các yếu tố sau:  (a) nồng độ chất; ( b) áp suất; (c) xúc tác;  (d) nhiệt độ; (e) diện tích tiếp xúc.
  • Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5 → N2O4 + 1/2O2.
  • Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này sang trạng thái cân bằng hoá h�
  • Cho các cân bằng sau:(a) 2SO2 (k) + O2 (k)  ⇔ 2SO3 (k)          &nb
  • Cho phương trình phản ứng : 2A (k) + B (k) ⇔ 2X (k)  + 2Y (k).