Hòa tan hết 20 gam NaCl vào 60 gam nước thu được dung dịch có nồng độ phần trăm bằng
a. m chất tan = 10 gan m dung dịch = m chất tan + mH2O = 50 —> C% = 10.100/50 = 20% b. mdd = m muối / C% = 20/10% = 200 gam mH2O = mdd – m muối = 200 – 20 = 180 gam c. m muối dd 1 = 50.20% = 10 gam m muối dd 2 = 50.5% = 2,5 gam —> m muối tổng = 10 + 2,5 = 12,5 gam mdd tổng = 50 + 50 = 100 gam C% sau pha trộn = 12,5.100/100 = 12,5% Chú ý: Đặt tiêu đề là đoạn đầu của đề bài (giống bài đầu tiên em đã đặt đúng) 3 trả lời Cân bằng phương trình phản ứng (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào? Công thức tính nồng độ phần trăm là Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15% Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10% Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M. Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho. Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì: Trong 150 ml dd có hoà tan 8 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là: Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3 g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết: Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch gọi là
hòa tan 20g nacl vào 60g nước tính nồng độ phần trăm của dung duchj thu được khử 32g đồng (II) oxit bằng khí hidroa) lập phương trình háo học của phản ứng b)tính thể tích khí hidro cần dùng c) tính khối lượng đồng thu được Các câu hỏi tương tự |