Hướng dẫn cách tách thửa đất

Việc tách thửa đất được thực hiện khi người sử dụng đất thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì phải thực hiện việc tách thửa theo quy định tại Khoản 1 Điều 79 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Các thức và thủ tục xin tách thửa đất trên thực tế gồm các bước sau:

Bước 1: Xác định phần diện tích đất sau khi tách thửa phải đáp ứng về điều kiện diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định của UBND cấp tỉnh nơi có đất.

Bước 2: Thực hiện việc thuê đơn vị đo vẽ để tiến hành đo vẽ đối với phần đất xin tách thửa (Tùy thuộc vào tình hình thực tế và theo yêu cầu của cơ quan hành chính tại địa phương)

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ tách thửa đất gồm:

+ Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;

+ Hồ sơ đo vẽ thửa đất theo yêu cầu;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Văn bản thỏa thuận được công chứng hoặc chứng thực của các đồng sở hữu liên quan đến phần đất cần tách thửa (nếu có);

+ Bản sao CMND/Sổ hộ khẩu;

Bước 4: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ do UBND tỉnh quyết định;

Bước 5: Nhận kết quả theo giấy biên nhận.

Cảm ơn bạn đã tham khảo bài viết của chúng tôi.

Tác giả bài viết tư vấn: Luật sư Vũ Văn Tiến (Giám đốc Công ty Luật TNHH Olympic)

Lưu ý: Nội dung tư vấn, hướng dẫn của chúng tôi nêu trên chỉ nhằm mục đích tuyên truyền pháp luật đến quý khách hàng để tham khảo chung, không phải là nội dung tư vấn/hướng dẫn nhằm giải quyết các nhu cầu pháp lý cụ thể của từng khách hàng. Nếu có nhu cầu dịch vụ cụ thể, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí kịp thời. 

Điện thoại tư vấn: 0989 863 966 – Zalo: 0909 586 490 – Email

Tải File Đính Kèm

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT. ĐĐ.19

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH                                                             

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

Đủ điều kiện về diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

+ Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh;

+ Qua Bưu điện.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

2.3.1

Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất, theo mẫu BM.ĐĐ.19.01 .

x

2.3.2

Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

x

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

+ Nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì quét (Scan) từ bản chính;

+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.5

Thời hạn giải quyết:

a) Trường hợp chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định và thời gian hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định.

b) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định và thời gian hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định, trong đó:

- Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai 09 ngày;

- Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường 06 ngày.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02ª - đường Nguyễn Chí Thanh - thành phố Hà Tĩnh - tỉnh Hà Tĩnh) hoặc gửi qua mạng điện tử (Địa chỉ http://dichvucong.hatinh.gov.vn).

2.7

- Cơ quan ra quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan phối hợp:

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

+ Ủy ban nhân dân cấp xã.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

+ Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý, Giấy chứng nhận mới cấp

+ Văn bản từ chối hoặc Công văn phúc đáp

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ TN&TKQ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ TN&TKQ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).

Công chức TN&TKQ và tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02 (nếu có); 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai

Công chức TN&TKQ

1/2 ngày

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ kèm theo

B3

Xem xét xử lý hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện xử lý tham mưu văn bản trả hồ sơ trình lãnh đạo Phòng ký nháy và lãnh đạo Sở phê duyệt. Chuyển B11 để phát hành văn bản trả hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện xử lý thì chuyển mục xuống B4 để thực hiện .

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

02 ngày

Mẫu 05; Văn bản trả hồ sơ (nếu không đủ điều kiện giải quyết).

B4

Thẩm định hồ sơ:

- Đối với hồ sơ phức tạp sẽ tổ chức kiểm tra thực địa (phối hợp các Sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương kiểm tra thực địa nếu cần thiết).

- Dự thảo tờ trình và In Giấy chứng nhận trình phê duyệt.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

4,5 ngày

Mẫu 05

Biên bản kiểm tra thực địa

kèm hồ sơ;

Dự thảo tờ trình và In Giấy chứng nhận

B5

Lãnh đạo phòng chuyên môn xác nhận trình Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai phê duyệt

Lãnh đạo phòng chuyên môn

01 ngày

Mẫu 05 kèm hồ sơ; Dự thảo tờ trình, In Giấy chứng nhận

B6

Phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển hồ sơ sang phòng Thống kê đất đai - Đo đạc, bản đồ và Viễn thám

Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai;  Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

01 ngày

Mẫu 05 kèm hồ sơ; Tờ trình đã ký, In Giấy chứng nhận

B7

Chuyên viên xem xét hồ sơ: Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết chuyển xuống mục B11, nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết chuyển xuống mục B8.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

01 ngày

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ kèm theo

B8

Thẩm định hồ sơ: Lập biên bản thẩm định và dự thảo thông báo cấp GCN trình Lãnh đạo phòng duyệt để trình Lãnh đạo Sở ký.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

03 ngày

Mẫu 05; Hồ sơ kèm theo; Biên bản thẩm định, dự thảo thông báo cấp GCN

B9

Lãnh đạo phòng duyệt hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký.

Trưởng phòng

1 ngày

Mẫu 05; Hồ sơ kèm theo; Biên bản thẩm định, dự thảo thông báo cấp GCN đã ký xác nhận

B10

Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt chuyển phòng chuyên môn trả kết quả.

Lãnh đạo Sở

01 ngày

Thông báo cấp GCN, GCN đã ký

B11

Đóng dấu và phát hành văn bản

Văn thư

½ ngày

Thông báo cấp GCN, GCN

B12

Trả kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai để chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Chuyên viên

1/2 ngày

Thông báo cấp GCN, GCN đã ký kèm HS

B13

Công chức TN&TKQ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả giải quyết và thu phí theo quy định.

Công chức TN&TKQ và tổ chức, cá nhân 

Giờ hành chính

Thông báo cấp GCN, GCN đã ký

B14

Tham mưu văn bản chuyển thông tin địa chính để xác định đơn giá tiền thuê đất (trường hợp thửa đất có biến động phải ký lại hợp đồng thuê đất) trình Lãnh đạo phòng, LĐ phòng ký duyệt.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ Trưởng phòng

1 ngày

VB chuyển thông tin địa chính để XĐ đơn giá tiền thuê đất

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

3

BIỂU MẪU (Các biểu mẫu sử dụng trong quá trình thực hiện TTHC)            

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả         

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ        

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ     

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả       

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ    

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ                                            

BM.DĐ.19.01

Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất.     

4

HỒ SƠ LƯU:

- Mẫu 01, 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ

- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3

- Thông báo cấp Giấy chứng nhận

- Biên bản thẩm định (nếu có)

- Giấy chứng nhận bản photo

Hồ sơ được lưu tại Bộ phận lưu trữ của Văn phòng đăng ký đất đai và lưu trữ theo quy định hiện hành.

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

- Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 14/12/2004;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCNQSD đất, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ TNMT;

- Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.