Hướng dẫn chấm gdcd 9 học kì 2 năm 2024

BỘ Đề cương gdcd 9 giữa học kì 2 Có Đáp Án NĂM 2023 MỚI NHẤT, Bộ đề ôn tập giữa HK2 GDCD 9 năm 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 21 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

ĐỀ ÔN TẬP GDCD 9

GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022-2023

ĐỀ 1​

  1. Trắc nghiệm (10 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

    Câu 1. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc?

  2. Vứt đồ đạc bừa bãi.

B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý.​

  1. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác.
  2. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo. Câu 2.Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, cả về nội dung và hình thức, trong một thời gian nhất định được gọi là

A. làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả.​

  1. làm việc năng suất.
  2. làm việc khoa học.
  3. làm việc chất lượng

    Câu 3. Luôn say mê nghiên cứu tìm tòi để tìm ra cái mới, cách giải quyết mới là biểu hiện của người

  4. tự tin

B. sáng tạo​

  1. dũng cảm
  2. kiên trì. Câu 4. Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là

A. năng động, sáng tạo.​

  1. tích cực, tự giác.
  2. cần cù, tự giác.
  3. cần cù, chịu khó. Câu 5. Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là biểu hiện của người

Đề thi gdcd 9 cuối kì 2 CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II

MÔN Giáo Dục Công Dân – Khối 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(không kể thời gian phát đề)​

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II

TTChủ đềNội dungMức độ nhận thứcTổngNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoSố câu Tổng điểmTNTLTNTLTNTLTNTLTNTL 11. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

1 câu​

1 câu​

1​

22. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

3 câu​

2 câu​

5 câu​

1.25​

33.Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

2 câu​

1 câu​

2 câu​

1 câu​

1.5​

4Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí

4 câu​

3 câu​

7 câu​

1.75​

5Nghĩa vụ bảo vệ TQ

3 câu​

2 câu​

5 câu​

1.25​

6Sống có đạo đức và tuân theo PL

6 câu​

3 câu​

1 câu​

9 câu​

1 câu​

3.25​

Tổng

18​

10​

1 ​

1​

1​

28​

3​

Tỉ lệ %

45%​

35%​

10​

10​

70%+ 30%​

10​

Tỉ lệ chung

80%​

20%​

100%​

10 điểm​

II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II

MÔN: GDCD 9​

TTMạch nội dungNội dungMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thứcNhận biếtThông hiểu Vận dụngVận dụng cao1

Giáo dục pháp luật 1. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhânThông hiểu: - Biết được tác hại của việc kết hôn sớm.1 TL 2. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuếNhận biết: -Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. Thông hiểu: - Nhận xét, đánh giá được hành vi vi phạm pháp luật về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế..3 TN

2 TN

3. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dânNhận biết: - Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Vận dụng Thực hiện đúng quy định của pháp luật - Thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em.

2 TN​

1 TL​

4. Vi phạm PL và trách nhiệm PLNhận biết: - hiểu thế nào là vi phạm pháp luật, TNPL kể được các loại vi phạm pháp luật. Thông hiểu: - Phân biệt được những hành vi, việc làm đúng với những hành vi việc làm vi phạm PL4 TN3 TN Nghĩa vụ bảo vệ TQNhận biết: - hiểu được thế nào là bảo vệ Tổ quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc - Nêu được một số quy định trong Hiến pháp năm 2015 và Luật Nghĩa vụ quân sự Thông hiểu: - Tham gia các hoạt động bảo vệ trật tự an ninh ở trường học và nơi cư trú. Sống có đạo đức và tuân theo PLNhận biết: - Nêu được thế nào là sống có đạo đức và thế nào là tuân theo pháp luật Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của việc sống có đạo đức và tuân theo pháp luật tiết Vận dụng: Thực hiện trách nhiệm của thanh niên, học sinh cần phải rèn luyện thường xuyên để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật6 TN3 TN1 TLTổng 18 TN10 TN 1 TL1 TL1 TLTỉ lệ % 45%35%1010%Tỉ lệ chung

80%​

20%​

PHÒNG GD& ĐT CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS AN LỤC LONG Họ và tên:........................................... Lớp:............... Phòng:.................SBD:........................KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN THI: GDCD 9 NGÀY THI:................... THỜI GIAN THI: 45 phút ( không kể phát đề)

ĐiểmLời phêChữ kí Giám thịChữ kí Giám khảoGT1GT2GK1GK2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7, 0 điểm)

Chọn câu trả lời phương án đúng nhất và điền vào bảng sau.

Câu 1: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?

  1. trong tuyển dụng lao động. B. trong giao kết hợp đồng lao động. C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. tự do lựa chọn việc làm.

    Câu 2: Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ?

  2. Độc lập, chủ quyền thống nhất

    B.Toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa

  3. Toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  4. Độc lập, chủ quyền; toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Việt Nam.

    Câu 3: Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân,thực hiện chính sách hậu phương quân đội, bảo vệ trật tự an ninh xã hội là nhằm:

  5. Thực hiện tốt trách nhiệm
  6. Nâng cao vai trò của lãnh đạo
  7. Bảo vệ Tổ quốc
  8. Thực hiện tốt trách nhiệm, nâng cao vai trò của lãnh đạo

    Câu 4: Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của:

  9. Công an B. Mọi công dân
  10. Quân đội D. Nhà nước

    Câu 5: "Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước". Câu nói này của ai?

  11. Hồ Chí Minh B. Võ Nguyên Giáp
  12. Trần Đại Quang D. Nguyễn Phú Trọng

    Câu 6: Nhiệm vụ của học sinh trong việc bảo vệ Tổ quốc hiện nay là:

  13. Tham gia nghĩa vụ quân sự
  14. Học tập tốt, tu dưỡng đạo đức
  15. Học tập tốt, tu dưỡng đạo đức, tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở địa phương
  16. Học tập tốt, tu dưỡng đạo đức, tham gia nghĩa vụ quân sự

    Câu 7: Quan tâm chăm sóc cha mẹ lúc ốm đau là thể hiện:

    A.Tuân theo pháp luật

  17. Sống có đạo đức
  18. Bệnh phải chăm sóc
  19. Làm tốt bổn phận

    Câu 8: Luôn sống và hành động theo những quy định của pháp luật là:

    A.Tuân theo pháp luật

  20. Sống có đạo đức
  21. Bệnh phải chăm sóc
  22. Làm tốt bổn phận

    Câu 9: Hành vi nào sau đây không phù hợp với chuẩn mục đạo đức?

  23. Nói tục chửi thề
  24. Nhường chỗ cho người già trên xe buýt
  25. Đoàn kết , giúp đỡ bạn bè
  26. Lễ phép kính trọng thầy cô

    Câu 10: Đối với cá nhân đạo đức góp phần :

  27. Tạo ra mái ấm gia đình hạnh phúc C. Ổn định gia đình
  28. Hoàn thiện nhân cách con người D. Phát triển vững chắc gia đình

    Câu 11: Giữa đạo đức và pháp luật giống nhau đều là :

  29. Thể hiện , bảo vệ các gái trị nhân văn vì con người
  30. Là những chuẩn mực, qui tắc ứng xử mà mọi người phải thực hiện
  31. Đều do nhà nước ban hành
  32. Đều do kinh nghiệm mà có

    Câu 12: Sống có đạo đức và pháp luật là điều kiện, yếu tố giúp

  33. mọi người tiến bộ .
  34. mọi người yêu quí,kính trọng.
  35. làm nhiều điều có ích.
  36. mọi người tiến bộ, làm nhiều điều có ích, mọi người yêu quí,kính trọng.

    Câu 13: Tự do lựa chọn nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm là

  37. nghĩa vụ lao động .
  38. nhu cầu cần thiết
  39. quyền lao động.
  40. quyết định tồn tại cho xã hội.

    Câu 14. Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Cửa hàng X vi phạm quyền nào?

  41. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
  42. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín.
  43. Quyền tự do kinh doanh.
  44. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

    Câu 15. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón?

  45. Thuốc lá điếu. B. Xăng. C. Nước sạch. D. Phân bón.

    Câu 16. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?

  46. Tiền. B. Sản vật. C. Sản phẩm. D. Thuế.

    Câu 17. Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?

  47. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ
  48. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp
  49. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh
  50. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu

    Câu 18. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc

  51. chi trả lương cho công chức B. tích luỹ cá nhân.
  52. làm đường sá, cầu cống D. xây dựng trường học công.

    Câu 19. Trường hợp nào dưới đây không bị coi là vi phạm pháp luật?

  53. Tham nhũng B. Trốn nghĩa vụ quân sự.
  54. Đi xe máy vượt đèn đỏ D. Người tâm thần gây án.

    Câu 20. Trong những ý kiên dưới đây, ý kiến nào đúng?

  55. Chỉ cần tuân theo pháp luật, không nhất thiết phải tuân theo chuẩn mực đạo đức.
  56. Người có đạo đức sẽ biết tự giác thực hiện những quy định của pháp luật.
  57. Những chuẩn mực đạo đức đã lỗi thời, không còn phù hợp với xã hội hiện nay.
  58. Tuân theo pháp luật là đã thực hiện đầy đủ những chuẩn mực đạo đức.

    Câu 21. Câu thành ngữ: Thương người như thể thương thân nói về?

  59. Sống có đạo đức. B. Sống có trách nhiệm.
  60. Sống có kỉ luật. D. Sống có ý thức.

    Câu 22. Tuân theo pháp luật là

  61. can thiệp bằng mọi cách để bảo vệ những người yêu thế.
  62. không làm bắt cứ việc gì để tránh vi phạm pháp luật.
  63. luôn sống và hành động theo những quy định của pháp luật.
  64. dùng vũ lực đề giải quyết các mẫu thuẫn trong xã hội.

    Câu 23. Việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của sống có đạo đức?

  65. Nói tục, chửi bậy B. Vứt rác đúng nơi quy định
  66. Nhường nhịn các em nhỏ D. Lễ phép với ông bà, cha mẹ.

    Câu 24. Trường hợp nào dưới đây không bị coi là vi phạm pháp luật?

  67. Anh T uống rượu say, đi xe máy gây tai nạn.
  68. Bạn M 16 tuổi đi xe đạp điện cô ý không đội mũ bảo hiểm.
  69. Do mẫu thuẫn cá nhân, P uống rượu và có ý định đánh G để trả thù.
  70. Chị H sản xuất, buôn bán lương thực, thực phẩm giả.

    Câu 25. P 15 tuổi chơi với một nhóm bạn xấu, có hôm P cùng nhóm bạn này lấy trộm xe máy của hàng xóm. Hành vi của P

  71. vi phạm pháp luật dân sự.
  72. không phải chịu trách nhiệm pháp lí vì chưa đủ tuổi.
  73. vi phạm pháp luật hành chính và pháp luật, hình sự...
  74. không bị coi là vi phạm pháp luật vì đang là học sinh.

    Câu 26. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:

  75. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
  76. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
  77. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
  78. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

    Câu 27. Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là ?

  79. Giáo dục, răn đe là chính.
  80. Có thể bị phạt tù.
  81. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng.
  82. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên.

    Câu 28. Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là

  83. hành vi vi phạm pháp luật. B. tính chất phạm tội.
  84. mức độ gây thiệt hại của hành vi. D. khả năng nhận thức của chủ thể

    PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)

    Câu 11điểm) Có ý kiến cho rằng trẻ em dưới 15 tuổi thì không phải tham gia một hình thức lao động nào. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?

    Câu 2: 1điểm) Theo em, chúng ta có nên yêu sớm, khi đang ở tuổi học trò không? Vì sao?

    Câu 3: 1điểm) Hằng là người biết kính trên nhường dưới, luôn vâng lời cha mẹ, học giỏi, học sinh gương mẫu. Theo em, Hằng là người sống có đạo đức hay là người tuân theo pháp luật? Vì sao?

-----HẾT --

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM​

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7điểm) . Mỗi câu đạt 0.25 điểm

CÂU1234567891011121314Đ/ÁNBDCBACBAABBDCCCÂU1516171819202122232425262728Đ/ÁNADABDBACACACAA

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (1.0 điểm)

- Không tán thành.

- Vì:

Trẻ em dưới 15 tuổi không phải lao động kiếm tiền nuôi sống gia đình nhưng vẫn có bổn phận lao động.

Những hình thức lao động của trẻ em là: học tập, giúp đỡ gia đình những công việc vừa sức, lao động ở trường,...

Lao động vừa sức giúp trẻ em rèn luyện sức khỏe, góp phần rèn luyện thói quen lao động ngay từ nhỏ để sau này trở thành người lao động có ích.

Câu 2: (1.0 điểm)

- Không nên yêu sớm ở tuổi học trò.

- Vì tác hại của nó trước mắt và sau này: yêu sớm ảnh hưởng không tốt đến học tập và rèn luyện; dễ mắc sai lầm (ngộ nhận, nhẹ dạ, cả tin...) có thể dẫn đến hậu quả làm hỏng cả cuộc đời; dễ dẫn đến kết hôn sớm và sinh con sớm, cuộc sống nheo nhóc.

Câu 3: (1.0 điểm)

- Hằng vừa là người sống có đạo đức, vừa tuân theo pháp luật.

- Vì:

Hằng sống có đạo đức: hiếu thảo với cha mẹ

Hằng tuân theo pháp luật: thực hiện tốt: quyền và nghĩa vụ học tập của công dân, quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.

Lưu ý HS điễn đạt ý tương đương vẫn đảm bảo đủ ý vẫn cho điểm