Hướng dẫn hạch toán tài sản trên amis
Kế toán doanh nghiệp ghi nhận và theo dõi phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp theo nguyên giá tại tài khoản 211. Trong bài viết sau đây, chúng tôi hướng dẫn chi tiết hạch toán tài sản cố định – tài khoản 211 đơn giản, chính xác. Show
1. Điều kiện ghi nhận tài sản cố địnhTài sản cố định của doanh nghiệp là các thiết bị, máy móc, tư liệu lao động được khai thác nhằm tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Căn cứ vào Điều 3 thông tư 45/2013/TT-BTC, để được ghi nhận là TSCĐ thì cần thỏa mãn đồng thời các điều kiện như sau:
Khi được ghi nhận là tài sản cố định, kế toán sẽ theo dõi trên tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình và tài khoản 213 – TSCĐ vô hình \>>> Xem chi tiết về TSCĐ tại bài viết: Tài sản cố định là gì? Điều kiện ghi nhận và cách phân loại TSCĐ 2. Tài khoản theo dõi Tài sản cố địnhCăn cứ vào Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 211 như sau: Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu3.1. Hạch toán mua tài sản cố định
Nợ TK 211 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,… Có TK 341 – vay và nợ thuê tài chính (nếu vay ngân hàng để mua TSCĐ) Lưu ý là các chi phí như vận chuyển, chạy thử,… cũng sẽ được tính vào nguyên giá tài sản cố định. Chi tiết tại: Hướng dẫn cách xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình theo nguồn hình thành
Nợ TK 211, 213 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có) Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn [Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có)] Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả từng kỳ). Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn. Lưu ý:
3.2. Hạch toán Bán tài sản cố địnhKhi không còn nhu cầu sử dụng tài sản cố định hoặc tài sản đã xuống cấp, hỏng hóc không còn giá trị sử dụng, doanh nghiệp sẽ tiến hành bán hay thanh lý TSCĐ. Các nguyên tắc cần ghi nhớ trong nghiệp vụ này như sau:
Cách hạch toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ như sau:
Nợ TK 111, 112, 131,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ Có TK 711: Trị giá thanh lý TSCĐ chưa có thuế GTGT Có TK 33311: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có)
Nợ TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ hữu hình Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình thanh lý Có TK 211, 213
Nợ TK 811: Trị giá chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ Có các TK 111, 112,….: Tổng trị giá thanh toán chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ. \>>> Xem chi tiết về thanh lý tài sản cố định theo từng trường hợp tại đây. 3.3. Sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
Nợ TK 621, 622, 627 Có TK 111, 112, 331…
Nợ TK 242 Có TK 111, 112, 331,… Sau đó định kỳ phân bổ dần Nợ TK 627, 641, 642,… Có TK 242
Nợ TK 211 Có TK 111, 112, 331, 241 \>>> Xem chi tiết về hạch toán sửa chữa, nâng cấp TSCĐ tại bài viết: Chi tiết cách hạch toán sửa chữa tài sản cố định 3.4. Xử lý TSCĐ thừa/thiếua) TSCĐ phát hiện thừa– Nếu TSCĐ phát hiện thừa do để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể, Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình Có các TK 241, 331, 338, 411,… – Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng thì ngoài nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ hữu hình, kế toán còn phải trích khấu hao bổ sung vào chi phí SXKD hoặc trích bổ sung hao mòn đối với TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, ghi: b) TSCĐ phát hiện thiếu– Kế toán phải xác định nguyên giá, hao mòn của TSCĐ bị mất để ghi giảm TSCĐ và xử lý giá trị còn lại của TSCĐ. Định khoản: Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ các TK 111, 112, 334, 1388 (nếu người có lỗi phải bồi thường) Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (nếu được phép ghi giảm vốn ) Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình. 3.5. Một số trường hợp hạch toán TSCĐ khácTSCĐ được biếu, tặng, tài trợ Nợ TK 211 Có TK 711 TSCĐ tự sản xuất Nợ TK 211 Có TK 154, 155 TSCĐ nhận từ tổng công ty (không phải thanh toán) Nợ TK 211 (nguyên giá) Có TK 214 (hao mòn) Có TK 336, 411 (giá trị còn lại) Mang góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết bằng tài sản cố định Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại) Nợ TK 214 – số khấu hao đã trích Nợ TK 811 – số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Có TK 211 – nguyên giá Có TK 711 – Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ). 4. Bài tập ví dụCông ty A phát sinh các nghiệp vụ như sau:
Biết công ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hướng dẫn định khoản:
Nợ TK 211 700.000.000 Nợ TK 133 70.000.000 Có TK 112 770.000.000
Nợ TK 211 20.000.000 Nợ TK 133 2.000.000 Có TK 111 22.000.000 2. Ngày 28/1, hạch toán mua TSCĐ: Nợ TK 211 120.000.000 Nợ TK 133 12.000.000 Có TK 331 132.000.000 Nợ TK 211 6.000.000 Nợ TK 133 600.000 Có TK 6.600.000 3. Hàng tháng trích khấu hao TSCĐ:
Kế toán định khoản: Nợ TK 627 6.000.000 Có TK 214 6.000.000
Kế toán định khoản: Nợ TK 641 2.100.000 Có TK 214 2.100.000 4. Ngày 30/3/2021, hạch toán thanh lý tài sản cố định
Nợ TK 214 84.000.000 (14 tháng x 6.000.000) Nợ TK 811 696.000.000 Có TK 211 720.000.000
Nợ TK 811 2.000.000 Có TK 111 2.000.000
Nợ TK 111 737.000.000 Có TK 711 670.000.000 Có TK 333 67.000.000 Theo dõi ghi nhận và quản lý TSCĐ là hoạt động quan trọng tại các doanh nghiệp bởi đây là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tài sản doanh nghiệp. Để đảm bảo hoạt động theo dõi và quản lý diễn ra chính xác nhất mà kế toán doanh nghiệp cũng không gặp nhiều khó khăn trong các nghiệp vụ, hiện nay các doanh nghiệp thường trang bị thêm phần mềm hỗ trợ. Trong đó, phần mềm kế toán online MISA AMIS – giải pháp quản trị tài chính thế hệ mới với nghiệp vụ TSCĐ có thể tự động phân bổ khấu hao TSCĐ ngay trên phần mềm. Doanh nghiệp dễ dàng tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của nhà nước về quản lý và sử dụng TSCĐ Ngoài ra, phần mềm AMIS Kế toán còn có nhiều tính năng, tiện ích như:
Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh Chị kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm |