Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm

Đáp án A

Các phn ứng xảy ra trong quá trình điện phân:

Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm

Do đó trong quá trình điện phân nồng đô của CuSO4 giảm dần và nồng độ của H2SO4 tăng dần (vì có sự tăng lên về lượng H2SO4 và sau đó có sự giảm khối lượng của nước).

Mặt khác catot làm bằng Cu là chính kim loại được tạo ra sau phản ng điện phân nên xảy ra hiện tượng dương cực tan. Do đó khối lượng catot giảm dần.

Điện phân dung dịch CuSO4 một thời gian thu được tổng thể tích khí là 11,2 lít. Trong đó một nửa lượng khí được sinh ra từ cực dương và một nửa được sinh ra từ cực âm. Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch là


Câu 82668 Vận dụng

Điện phân dung dịch CuSO4 một thời gian thu được tổng thể tích khí là 11,2 lít. Trong đó một nửa lượng khí được sinh ra từ cực dương và một nửa được sinh ra từ cực âm. Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch là


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

Một nửa lượng khí được sinh ra từ cực dương và một nửa được sinh ra từ cực âm⟹ VO2 = VH2.

Dùng bảo toàn electron tính được số mol Cu2+=>khối lượng CuSO4 trong dung dịch.

Phương pháp giải bài tập điện phân một muối --- Xem chi tiết

...

Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catốt tăng đúng bằng khối lượng anốt giảm. Điều đố chứng tỏ người ta dựng    


A.

B.

C.

D.

Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng bằng khối lượng anot giảm, điều đó chứng tỏ:

A.

Anot trơ.

B.

Anot bằng Zn.

C.

Anot bằng Cu.

D.

Catot trơ.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Anot bằng Cu.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 7 Sắt Và Một Số Kim Loại Quan Trọng - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

  • Chọn phương pháp hóa học nào trong các phương pháp sau để phân biệt 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe2O3, FeO + Fe2O3 (tiến hành theo trình tự)?

  • Hòa tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp X gồm hai muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước. Dung dịch thu được hòa tan hoàn toàn 2,37 gam KMnO4 trong môi trường H2SO4 dư. Thành phần % về khối lượng của FeSO4 trong hỗn hợp là:

  • Nhúng một thanh Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 1M, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ Ag tạo ra đều bám vào thanh Cu, khối lượng thanh Cu sẽ:

  • Vị trí của nguyên tố Fe trong bảng tuần hoàn là:

  • Trong các chất sau Fe, FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeO, Fe2O3. Những chất có cả tính oxi hoá và tính khử là:

  • Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được 4 dung dịch: AlCl3, FeCl3, CuCl2, ZnSO4?

  • Hòa tan 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M vào dung dịch HCl dư thì thu được 14,56 lít khí H2 (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • Dùng khí CO để khử sắt (III) oxit, sản phẩm khử sinh ra có thể là chất nào sau đây?

  • Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?

  • Một học sinh trình bày sơ đồ điều chế Cu từ quặng pirit đồng gồm 4 giai đoạn như sau:

    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm

    Nhận xét nào đúng?

  • Chọn phương pháp thích hợp để tinh chế đồng thô thành đồng tinh khiết?

  • Nhúng thanh kim loại bằng Fe trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Lượng Cu đã bám lên thanh sắt là:

  • Khử hoàn toàn m gam oxit sắt RxOy này bằng CO thu được 8,4 gam kim loại và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,35M thì thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Na2SO4 dư vào dung dịch nước lọc sau phản ứng, ta thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Công thức của oxit sắt là:

  • Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và ylà:

  • Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là:

  • Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ thu được dung dịch X và 3,36 lít khí SO2 (đktc). R là kim loại nào sau đây?

  • Hòa tan hoàn toàn 60,48 gam kim loại M trong H2SO4 đặc nóng, dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,055M, thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Kim loại M là:

  • Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng sau là:

    K2Cr2O7 + KI + H2SO4

    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O.

  • Cho 6,4 (g) hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:

  • Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là:

  • Cho biết X2+ (Z = 26), cấu hình electron của X là:

  • Để điều chế CuSO4 trong công nghiệp bằng cách cho:

  • Hoà tan hết 21,8 gam hợp kim Cu - Ag trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho A tác dụng với nước clo dư, dung dịch thu được lại cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 40,775 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của đồng kim loại trong hợp kim là:

  • Cho biết Cr (Z = 24). Cấu hình của ion Cr3+ là:

  • Khi tham gia phản ứng oxi hoá - khử thì muối Cr(III):

  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 muối khan Fe2(SO4)3và FeSO4 vào nước. Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58g KMnO4 trong môi trường axit H2SO4 dư. Cũng m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thì thu được V lít NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là:

  • Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào?

  • Cho hơi nước qua miếng sắt nung nóng ở nhiệt độ 800°C. Sản phẩm thu được sau phản ứng là:

  • Nguyên tử của nguyên tố sắt có:

  • Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Nhận xét đúng với tính chất của Fe2O3 là:

  • Hợp kim nào sau đây không phải là của đồng?

  • Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 thu được 448 ml khí NxOy (đktc). Xác định NxOy?

  • Hòatan a gam FeSO4.7H2O trong nước thu được 300 (ml) dung dịch X. Thêm H2SO4 loãng dư vào 20 (ml) dung dịch X, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30 (ml) dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của a là:

  • Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì:

  • Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng bằng khối lượng anot giảm, điều đó chứng tỏ:

  • Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:

  • Phương pháp nào tinh chế đồng thô thành đồng tinh khiết?

  • Hoà tan 31,5 gam hỗn hợp Fe, Al, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và 17,92 lít khí NO2 (đktc). Cho NaOH vào X đến khi lượng kết tủa không đổi thu được 32 gam chất rắn. Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Để đồ thị hàm số

    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    có 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác nhận gốc tọa độ
    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    làm trọng tâm là:

  • Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần lượt là x1 = 6cos(πt)(cm) và x2 = 8cos(πt – π/2)(cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là ?

  • Từ Đà Nẵng trở vào Nam trong thời gian từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, gió mùa đông về bản chất là gió nào?

  • Cho hàmsố

    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    đượcxácđịnhtrên
    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    vàhàmsố
    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    cóđồthịnhưhìnhvẽ.
    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    Tìmkhoảngnghịchbiếncủahàmsố
    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm

  • Hai chất điểm thực hiện dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song, nằm ngang, có gốc tọa độ nằm cùng trên một đường thẳng có phương thẳng đứng. Phương trình dao động của các chất điểm tương ứng là

    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    (gốthời gian là lúc hai vật bắt đầu chuyển động). Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm mà khoảng cách theo phương ngang giữa hai chất điểm bằng 2cm lần thứ 5 là:

  • Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:

  • Gọi Slà tập các giá trị nguyên msao cho hàm số

    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    tăng trên
    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    Tổng tất cả các phần tử của tập hợp Slà:

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với TP. Hồ Chí Minh?

  • Hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là

    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm
    . Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là ?

  • Thời tiết nắng ấm trong mùa đông ở miền Bắc nước ta chủ yếu là do ảnh hưởng bởi: