Khi nào dùng have you been?

“How have you been?” là câu hỏi xuất hiện khá phổ biến và chắc rằng không ít người học tiếng Anh đã từng bắt gặp câu hỏi này thông qua những bộ phim Âu Mỹ, vậy “How have you been?” có nghĩa là gì và được dùng trong hoàn cảnh nào?

Published onNgày 28 tháng 11, 2022

Table of contents

Võ Thị Duyên

Tác giả

Follow

Khi nào dùng have you been?

Trong bài viết này, tác giả sẽ giúp người đọc hiểu rõ cách dùng của câu hỏi trên, đồng thời bài viết còn cung cấp thêm nhiều ví dụ minh họa để người đọc dễ nắm được kiến thức hơn.

Key takeaways

1. “How have you been?” được dùng để hỏi thăm người khác sau một khoảng thời gian không gặp, không liên lạc hoặc để hỏi thăm đối phương sau một sự kiện nào đó xảy ra trước đó khá lâu. Người hỏi dùng câu hỏi này thường muốn thể hiện sự quan tâm về tình hình cuộc sống, sức khỏe, công việc,.. của người được hỏi.

2. Câu hỏi “How have you been?” có thể đứng một mình mà không cần thêm thông tin phía sau, hoặc khi muốn hỏi thăm tình hình người khác kể từ một mốc thời gian cụ thể nào đó, câu hỏi “How have you been” có thể kết hợp thêm mốc thời gian ở sau.

3. Người học có thể dùng câu trả lời ngắn gọn hoặc câu trả lời dài để đáp lại câu hỏi “How have you been?”.

4. Cả hai câu hỏi “How have you been?” và “How are you?” đều được dùng để hỏi thăm người khác, tuy nhiên chúng được sử dụng ở những hoàn cảnh khác nhau.

“How have you been” nghĩa là gì?

How have you been? là một câu hỏi thông dụng trong tiếng Anh và nó được dùng để hỏi thăm người khác sau một khoảng thời gian không gặp, không liên lạc hoặc để hỏi thăm đối phương sau một sự kiện nào đó xảy ra trước đó khá lâu như nghỉ việc, ly hôn,… người hỏi dùng câu hỏi này thường muốn hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm về tình hình cuộc sống, sức khỏe, công việc,.. của người được hỏi.

“How have you been?” có nghĩa tương tự như câu hỏi “Bạn sao rồi?”, “Dạo này sao rồi?” trong tiếng Việt.

Ví dụ:

A: It’s been 2 years since we last met. How have you been? (Đã hai năm rồi kể từ lần cuối mình gặp nhau. Em sao rồi?)

B: I’m still good. (Em vẫn ổn ạ)

Khi nào dùng have you been?

Xem thêm:

Chúc mừng sinh nhật tiếng anh

Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

Thả thính bằng tiếng anh

Giới thiệu về gia đình bằng tiếng anh

Những câu tiếng anh thông dụng

Cách dùng “How have you been”

Câu hỏi “How have you been?” có thể đứng một mình mà không cần thêm thông tin phía sau. Ví dụ khi gặp lại một người quen nào đó đã lâu không gặp, sau khi chào hỏi, người học có thể nói “ How have you been?” để bày tỏ sự quan tâm của mình.

Ngoài ra, khi muốn hỏi thăm tình hình người khác kể từ một mốc thời gian cụ thể nào đó, câu hỏi How have you been có thể kết hợp thêm mốc thời gian ở sau. Ngoài ra, khi muốn hỏi người này về tình hình của người khác, người học chỉ cần thay thế “you” thành đối tượng được hỏi.

Cấu trúc: How have/ has + S + been + SINCE + Mốc thời gian?

Trong đó, S là đối tượng được hỏi và mốc thời gian thường là thời điểm một sự kiện nào đó diễn ra, người học dùng thì quá khứ đơn để nhắc tới sự kiện đó.

Ví dụ:

  • How have you been since you quit your job at the hospital?

(Bạn thế nào rồi kể từ khi nghỉ việc ở bệnh viện? Lưu ý quá khứ của quit là quit)

  • How has she been since she got divorced?

(Kể từ khi ly hôn cô ấy thế nào rồi?)

  • How have you been since we broke up?

(Kể từ khi chúng ta chia tay em thế nào rồi)

Cách trả lời câu hỏi "How have you been"

Người học có thể dùng câu trả lời ngắn gọn để đáp lại câu hỏi How have you been? như một phép lịch sự hoặc khi không muốn nói quá nhiều về cuộc sống của mình hoặc của người được hỏi đến.

Người học cũng có thể dùng câu trả lời dài hơn để đáp lại câu hỏi này và nếu câu trả lời nhắc tới việc mà người được hỏi đến đã và đang làm thì nó sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Một số ví dụ về câu trả lời ngắn:

  • Great / Good (Tốt, khỏe)

  • Not bad (Không tệ)

  • Never been better (Rất tốt, tốt hơn bao giờ hết)

  • Really busy (Rất bận rộn)

  • As usual (Như bình thường)

  • All’s good (Mọi thứ đều ổn)

Một số ví dụ về câu trả lời dài:

  • I’ve been working a lot recently. (Tôi dạo này làm việc cũng nhiều)

  • I’ve been doing OK. (Tôi vẫn đang ổn)

  • I’ve been struggling to be honest. (Thực sự thì trôi cũng đang chật vật)

  • She has been working as a teacher recently. (Cô ấy dạo này đang đi dạy)

  • Mary has been traveling a lot lately. (Mary dạo này đi du lịch nhiều).

Phân biệt “How have you been” và "How are you"

Cả hai câu hỏi “How have you been?” và “How are you?” đều được dùng để hỏi thăm người khác, tuy nhiên chúng được sử dụng ở những hoàn cảnh khác nhau, dưới đây là sự khác nhau giữa chúng:

  • “How are you?” có thể dùng để hỏi thăm bất kì ai, từ người vừa mới gặp cho đến những người đã quen biết từ lâu; trong khi đó “How have you been?” chỉ được dùng để hỏi người đã quen biết từ trước.

  • “How are you?” có thể dùng để hỏi thăm người gặp mỗi ngày và cả những người đã lâu chưa gặp; Tuy nhiên “How have you been?” chỉ được dùng để hỏi người đã lâu rồi không gặp, liên lạc.

Tổng kết

Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng người đọc có thể hiểu nghĩa và cách sử dụng “How have you been?”, từ đó nâng cao kiến thức về tiếng Anh, vận dụng linh hoạt trong khi giao tiếp để diễn đạt đúng điều mình muốn nói.

Nguồn tham khảo

“Cambridge Dictionary.” Cambridge University Press ©, 2022, https://dictionary.cambridge.org/dictionary/

Khi nào dùng have been v3?

Have been thường sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ta có hai ví dụ sau đây: “I have been to Vietnam” (thì hiện tại hoàn thành) và “I have been going to Vietnam” (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn).

How have been là gì?

How have you been?” có nghĩa tương tự như câu hỏi “Bạn sao rồi?”, “Dạo này sao rồi?” trong tiếng Việt. Ví dụ: A: It's been 2 years since we last met. How have you been? (Đã hai năm rồi kể từ lần cuối mình gặp nhau.

Sau has been dụng gì?

Trong tiếng Anh, khi bạn muốn chuyển từ câu chủ động sang dạng câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, bạn sẽ dùng cấu trúc Have been: Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O… Câu bị động: S(o) + have/has been + Ved/PII + … + by O(s).

Has been looking là thì gì?

Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành. Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng cấu trúc Have been. Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O…