Làm vở bài tập toán lớp 5 bài 117 năm 2024

  1. Nếu thuyền đi ngược dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi xuôi dòng trong 3,5 giờ?

Trả lời:

Ta có:

- Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng bằng vận tốc thuyền máy và vận tốc của dòng nước

- Vận tốc của thuyền khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy và vận tốc của dòng nước.

Bài giải:

  1. Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:

7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)

- Vậy trong 3,5 giờ thuyền máy đi được số km là:

8,8 x 3,5 = 30,8 (km)

  1. Vận tốc của thuyền máy khi đi ngược dòng là:

7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ)

- Vậy, để đi được 30,8km thì thuyền máy đi trong thời gian là:

30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)

Đáp số:

  1. 30,8 km
  1. 5,5 giờ

Câu 6.(Trang 139 Toán 5 VNEN Tập 2): Tìm x:

8,75 x x + 1,25 x x = 20

Trả lời:

8,75 x x + 1,25 x x = 20

(8,75 + 1,25) x x = 20

10 x x = 20

x = 20 : 10

x = 2

⇒ Vậy x = 2

B. Hoạt động ứng dụng

Câu 1.(Trang 140 Toán 5 VNEN Tập 2):

- Một người đi xe máy từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 40km/giờ, sau 1 giờ 30 phút người đó gặp cột cây ghi Hà Nội 30km. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu km và phải đi bao nhiêu thời gian với cùng vận tốc trên thì về đến Hà Nội.

Trả lời:

- Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

- Sau 1 giờ 30 phút người đó đã đi được số km là:

40 x 1,5 = 60 (km)

- Vậy để đi 30 km còn lại, người đó phải mất số thời gian là:

30 : 40 = 0,75 (giờ) = 45 phút

Đáp số:

Người đó đi được: 60km

Thời gian người đó cần đi 45 phút

Câu 2.(Trang 140 Toán 5 VNEN Tập 2): Không tính nói nhanh số trung bình cộng của các số sau:

  1. 34, 38 và 42
  1. 1, 2, ...., 10, 11

Trả lời:

- Trung bình cộng của các số là số ở giữa các số còn lại. Do đó.

  1. Trung bình cộng của 34, 38 và 42 là 38
  1. Trung bình cộng của 1, 2, .....10, 11 là 6

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 5 chương trình VNEN hay khác:

  • Bài 118: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 119: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 120: Em đã học được những gì?
  • Bài 1: Ôn tập về phân số
  • Bài 2: Ôn tập về so sánh hai phân số
  • Làm vở bài tập toán lớp 5 bài 117 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Làm vở bài tập toán lớp 5 bài 117 năm 2024

Làm vở bài tập toán lớp 5 bài 117 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 VNEN hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Hướng dẫn học Toán lớp 5 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Thể tích của hình lập phương bé bằng 125cm3 và bằng \( \displaystyle {5 \over 8}\) thể tích của hình lập phương lớn. Hỏi :

  1. Thể tích của hình lập phương bé bằng bằng \( \displaystyle {5 \over 8}\) thể tích của hình lập phương lớn nên tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là \( \displaystyle \dfrac{8}{5}\).

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 37, 38 VBT toán 5 bài 116 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có :

  1. Chiều dài \(0,9m\), chiều rộng \(0,6m\), chiều cao \(1,1m\).
  1. Chiều dài \(\displaystyle{4 \over 5}dm\), chiều rộng \(\displaystyle{2 \over 3}dm,\) chiều cao \(\displaystyle{3 \over 4}dm\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi mặt đáy = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích xung quanh = chu vi mặt đáy × chiều cao.

- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

Lời giải chi tiết:

  1. Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :

\((0,9 + 0,6) × 2 = 3 \;(m)\)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :

\(3 × 1,1 = 3,3 \;(m^2)\)

Thể tích hình hộp chữ nhật là :

\(0,9 × 0,6 × 1,1 = 0,594 \;(m^3)\)

  1. Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :

\(\displaystyle\left( {{4 \over 5} + {2 \over 3}} \right) \times 2 = {{44} \over {15}}\,\left( {dm} \right)\)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :

\(\displaystyle{{44} \over {15}} \times {3 \over 4} = {{132} \over {60}} = {{11} \over 5}\,\left( {d{m^2}} \right)\)

Thể tích hình hộp chữ nhật là :

\(\displaystyle{4 \over 5} \times {2 \over 3} \times {3 \over 4} = {2 \over 5}\,\left( {d{m^3}} \right)\)

Đáp số: a) Diện tích xung quanh 3,3 m2 ; Thể tích 0,594 m3

  1. Diện tích xung quanh $\frac{{11}}{5}$dm2; Thể tích $\frac{2}{5}$dm3

Bài 2

Một hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

- Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết:

Diện tích toàn phần hình lập phương là :

3,5 × 3,5 × 6 = 73,5 (dm2)

Thể tích của hình lập phương là :

3,5 × 3,5 × 3,5 = 42,875 (dm3)

Đáp số : Diện tích toàn phần : 73,5dm2 ;

Thể tích : 42,875dm3.

Bài 3

Biết thể tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

Hướng dẫn : Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, …

Phương pháp giải:

Hình lập phương độ dài cạnh là a có thể tích là V = a × a × a.

Tính diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

Lời giải chi tiết:

Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là :

3 × 3 × 3 = 27 (cm3)

Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm.

Diện tích toàn phần hình lập phương là :

(3 × 3) × 6 = 54 (cm2)

Đáp số : 54cm2.

Bài 4

Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên :

Phương pháp giải:

- Tìm thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm.

- Tìm tổng số khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm có trong khối gỗ đã cho.

- Thể tích khối gỗ = thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm × tổng số khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm.

Lời giải chi tiết:

Thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm là :

1 × 1 × 1 = 1 (cm3)

Quan sát hình vẽ ta thấy khối gỗ trên gồm 6 khối gỗ nhỏ hình lập phương.

Thể tích khối gỗ là :

1 × 6 = 6 (cm3)

Đáp số : 6cm3.

Loigiaihay.com

  • Bài 117 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 39, 40 VBT toán 5 bài 117 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 118 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu Giải bài tập 1, 2, 3 trang 41, 42 VBT toán 5 bài 118 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 119 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3 trang 43, 44 VBT toán 5 bài 119 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 120 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3 trang 45 VBT toán 5 bài 120 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 121 : Tự kiểm tra

Giải bài tập phần 1, phần 2 trang 46, 47, 48 VBT toán 5 bài 121 : Tự kiểm tra với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất