Mẫu biên lai cầm đồ

Mẫu phiếu cầm đồ là gì? Giấy cầm đồ là gì? Vì sao lại cần có phiếu cầm đồ? Có nên giữ lại phiếu cầm đồ hay không? Phiếu cầm đồ có những loại mẫu nào? Đi cầm đồ, thế chấp tài sản có cần phải có hợp đồng không?

Đó là các câu hỏi thường được những người sử dụng dịch vụ cầm cố, thế chấp tài sản hay đặt ra nhất. Để hiểu hơn về các mẫu phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố thế chấp tài sản, bạn hãy cùng Camdohanoi.vn tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

Mẫu biên lai cầm đồ
Mẫu phiếu cầm đồ mới nhất năm 2022 | Download mẫu phiếu cầm đồ 2022

Nội dung chính

  • 1 Giấy cầm đồ là gì? Vì sao lại cần phải có mẫu phiếu cầm đồ?
  • 2 Các loại mẫu phiếu cầm đồ, giấy cầm đồ
    • 2.1 Mẫu phiếu cầm đồ file Word
    • 2.2 Mẫu giấy vay nợ viết tay
    • 2.3 Mẫu giấy biên nhận tiền viết tay
  • 3 GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN
    • 3.1 Mẫu giấy vay tiền cầm đồ
  • 4 GIẤY VAY TIỀN
    • 4.1 Hợp đồng cầm cố tài sản, giấy cầm đồ (cầm ô tô, xe máy, nhà đất…)
      • 4.1.1 Mẫu giấy cầm đồ, hợp đồng thế chấp tài sản như: cầm ô tô, xe máy, nhà đất…
  • 5 Hình ảnh giấy cầm đồ
    • 5.1 Liên hệ với công ty cổ phần thương mại tài chính Hà Nội
    • 5.2 Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn mới nhất 2023
    • 5.3 Mẫu giấy vay tiền cầm đồ mới nhất hiện nay
    • 5.4 Mẫu hợp đồng cầm xe ô tô mới nhất và những lưu ý cần biết khi cầm xe

Giấy cầm đồ là gì? Vì sao lại cần phải có mẫu phiếu cầm đồ?

Phiếu cầm đồ hay giấy cầm đồ chính là hóa đơn cầm cố tài sản, thường được in màu đỏ. Cầm cố là việc người chủ sở hữu mang tài sản đi vay một khoản tiền, theo mức lãi suất được 2 bên chấp thuận. Phiếu cầm đồ chính là minh chứng chứng minh cho hoạt động cầm cố, thế chấp tài sản. Bạn cần phải giữ lại phiếu cầm đồ để có thể chuộc lại tài sản mà bạn đã cầm cố.

Xem thêm>> Nơi nhận làm thủ tục cầm đồ ô tô uy tín lãi suất thấp tại Hà Nội

Trong phiếu cầm đồ sẽ có những thông tin quan trọng như: Mức lãi suất, thời hạn vay, hình thức phạt nếu thanh toán khoản vay không đúng hạn,…. tiệm cầm đồ sẽ dựa vào những thông tin này để tính mức lãi suất và cho khách hàng chuộc lại tài sản. Nếu không có hoặc bị mất phiếu cầm đồ sẽ rất phiền phức để chuộc lại tài sản. Trường hợp xấu nhất, có khả năng sẽ không chuộc lại được tài sản đã cầm cố, nếu không có phiếu.

Sau khi đi cầm đồ bạn cần phải cất, giữ cẩn thận phiếu cầm đồ để có thể chuộc lại tài sản. Phiếu cầm đồ cũng là bằng chứng xác nhận để bạn dựa vào xem tiệm cầm đồ có tính lãi đúng không.

Mẫu biên lai cầm đồ
Download mẫu phiếu cầm đồ, giấy cầm đồ, hợp đồng cho vay tiền mới nhất 2022

Các loại mẫu phiếu cầm đồ, giấy cầm đồ

Mỗi địa chỉ cầm đồ khác nhau sẽ có những mẫu phiếu cầm đồ, giấy cầm đồ khác nhau. Hôm nay Camdohanoi.vn sẽ tổng hợp lại 1 số mẫu phiếu cầm đồ, hợp đồng cầm đồ và giấy cầm đồ hợp pháp, thông dụng được sử dụng nhiều nhất. Xin mời quý vị và các bạn cùng theo dõi.

Để Download và tải mẫu phiếu cầm đồ File Word mới nhất năm 2022 ===>> Click vào đây

Mẫu phiếu cầm đồ file Word

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————o0o—————

……………………,Ngày………tháng…. ….năm 20…….

HỢP ĐỒNG CẦM ĐỒ

(Kiêm phiếu chi tiền)

Họ và tên ông (Bà): …………………………..…………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………….……………………………………………………………………………………………………..

CMND số (hoặc giấy tờ tuỳ thân khác): …………………………………………………………………………….. Cấp ngày ……… tháng ……… năm …….. tại ………………….

Tôi xin thỏa thuận tự nguyện đặt đồ vật, tài sản kê sau đây:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lệ phí thỏa thuận: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi đã nhận đủ số tiền mà cửa hàng đã giao.

Số tiền viết bằng số:……………………………………………………………………………………………………………………………….

Số tiền viết bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………………………………..

    • Từ ngày:…………. tháng ……….. năm 20………
    • Đến ngày:…………. tháng ……….. năm 20………

Hiệu cầm đồ được quyền quản lý, điều động khi cần thiết, khi hết hạn mà không có tiền chuộc lại, tôi đồng ý bán đồ vật cầm, ngang bằng số tiền tôi đã nhận của cửa hàng.

    • Cửa hàng có quyền bán (Thu vốn).
    • Phần lời cửa hàng được hưởng.
    • Phần lỗ thì cửa hàng phải chịu.

Tôi không hề thắc mắc, khiếu kiện, nhờ cậy ai.

Số tài sản tôi mang cầm chính là tài sản của tôi. Quyền định đoạt cao nhất là tôi, số tài sản này không tranh chấp hoặc cầm cố bất kỳ cá nhân, tổ chức hoặc ngân hàng tín dụng nào.

Nếu có điều gì man trá, sai trái tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật Nhà nước.

Ngày …………. tháng ……….. năm 20………

                 Phụ trách cửa hàng                                                                                                                                                       Người nhận tiền

                  (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                         (Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy vay nợ viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————o0o—————

HỢP ĐỒNG CHO CÁ NHÂN VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20…, tại địa chỉ: …………….………….………………….…………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A (Bên cho vay):

Ông/Bà ………………………………………….… Giới tính:………………………

Sinh ngày:……/……../…………Dân tộc:………….…………Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:……………………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………….…………………………………….…………………………………….………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………….…………………………………….………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………..….….…..

Bên B (Bên vay):

Ông/Bà ………………………………………….……… Giới tính:…………………………………….

Sinh ngày:……../……./………. Dân tộc:……………… Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:……………………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………….…………………………………….…………………………………….………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………….…………………………………….………………………………

Số điện thoại: …………………………………….…..

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

1. Ông/Bà………………….. đồng ý cho Ông/bà………..…………… vay số tiền là: ………………… VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………….);

2. Mục đích vay tiền là:……………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Tài sản thế chấp là:…………………………………………………………………………………………………………………………………..

4. Thời hạn vay là từ ngày……..tháng……năm…….đến ngày…….tháng……năm………;

5. Phương thức cho vay: Bằng tiền mặt

6. Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay.

7. Kể từ thời điểm Bên B ký vào hợp đồng, Bên B xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên A chuyển giao;

8. Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt không bị lừa dối, ép buộc.

9. Hợp đồng này có hiệu kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

                        ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                                             ĐẠI DIỆN BÊN B

                    (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                                         (Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG

Tôi tên là:……………………………………….…CMND số:…..………..…Cấp ngày: …./…../…… Tại:…………… Xác nhận sự việc trên là hoàn toàn đúng sự thực.

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy biên nhận tiền viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————o0o—————

GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN

Hôm nay, ngày…..tháng…….năm……… tại , Chúng tôi gồm:

BÊN GIAO TIỀN (gọi tắt là: BÊN A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số chứng minh thư: ………………………………………..Ngày cấp:…………………………….. Nơi cấp:…………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

BÊN NHẬN TIỀN (gọi tắt là: BÊN B): 

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Số chứng minh thư: ………………………………………..Ngày cấp:…………………………….. Nơi cấp:…………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ vào biên bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản số: được lập ngày…..tháng…..năm 20…. tại Ông/Bà:

Đã tiến hành bàn giao tổng số tiền là:……………………………………………… VNĐ (Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………..).

Kể từ khi Bên A bàn giao đầy đủ số tiền cho Bên B, Bên A có toàn quyền sở hữu số tài sản được quy định trong biên bản thỏa thuận phân chia tài sản. Bên B cam kết không khiếu kiện, khiếu nại và tạo mọi điều kiện pháp lý thuận lợi để Bên A tiến hành đăng ký thủ tục chuyển quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

Giấy biên nhận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hai bên cam kết mua và bán theo đúng thỏa thuận đã nêu trên. Nếu bên nào vi phạm sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

………, ngày…tháng…năm…BÊN GIAO TIỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)BÊN NHẬN TIỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG VIỆC LẬP VÀ CHUYỂN TIỀN

Tên Tôi là:………………………………………………………………………………..

Số chứng minh thư: ……………………Ngày cấp: ……………………Nơi cấp:…………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xác nhận việc hai bên hoàn toàn tự nguyện thỏa thuận và đã bàn giao đầy đủ số tiền: ……………………………..(Viết bằng chữ: ……………………………………..) theo thỏa thuận .

NGƯỜI LÀM CHỨNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy vay tiền cầm đồ

Để viết giấy cầm đồ, giấy cho vay tiền xin mời bạn tham khảo qua mẫu giấy cho vay tiền của Camdohanoi.vn sau đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————o0o—————

……………….., ngày ……. tháng ………… năm…………..

GIẤY VAY TIỀN

I/ Thông tin bên vay:
Ông: ……………………………………………………………………Ngày sinh: …………………………………………
CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bà:……………………………………………………………………Ngày sinh: …………………………………………
CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…
Ông ….………………………………. và bà …………………………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số: …………….. ngày……………. Nơi đăng ký: ………………………….………………………………………………………………………………………………………………
II/ Thông tin bên cho vay:
Ông: ……………………………………………………………………Ngày sinh: …………………………………………
CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm………
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bà:……………………………………………………………………Ngày sinh: …………………………………………
CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm………
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ông ….………………………………. và bà …………………………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số: …………….. ngày……………. Nơi đăng ký: ………………………….……………………………………………………………………………………………………………

III/ Tài sản vay và lãi suất vay:
Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: …………………………………………………đồng, bằng chữ :…………………………………………………………………..
Với lãi suất :……………………%/tháng, trong thời hạn: ……………………….. tháng, kể từ ngày: ………………………………………………
Những thỏa thuận khác: (Thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn………………. Tài sản bảo đảm: ……………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần.)

IV/ Mục đích vay:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
V/ Cam kết:
Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.

……………….., ngày ……. tháng ………… năm……………

BÊN CHO VAY
(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN VAY
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Hợp đồng cầm cố tài sản, giấy cầm đồ (cầm ô tô, xe máy, nhà đất…)

Mẫu giấy cầm đồ, hợp đồng thế chấp tài sản như: cầm ô tô, xe máy, nhà đất…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————o0o—————

HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

Tại ……………………………………………,chúng tôi gồm có:

Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên A):

Ông(Bà):………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………………cấp ngày .………… tháng ………… năm ………… tại .……………………..

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại : ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bên nhận cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên B):

Ông(Bà):………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………………cấp ngày .………… tháng ………… năm ………… tại .……………………..

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại : ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).

2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: .…………………………………….. VNĐ (Viết bằng chữ: .………………………………………………………….. đồng).

Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

ĐIỀU 2

TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Tài sản cầm cố là: ………………………………………………………………………………………………………………………………, có đặc điểm như sau:

  • ………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Theo: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………….………………………………………………………

…………………………………………………………………………….……………………………….…… thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.

3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên ………………………………………………………………………………….………………………………… giữ.

(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)

………………………………………………………………………………….………………………………………………………

ĐIỀU 3

GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: .……………………………………….. VNĐ (Viết bằng chữ: .…………………………………………………….. đồng).

2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

I. Nghĩa vụ của bên A:

  • Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thỏa thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trõ trường hợp có thoả thuận khác;
  • Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;
  • Đăng ký việc cầm cố nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
  • Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trong trường hợp có thỏa thuận khác;
  • Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A không được tiếp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;

II. Quyền của bên A

  • Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
  • Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yờu cầu hoàn trả giấy tờ đó;
  • Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

I. Nghĩa vụ của bên B :

  • Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
  • Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
  • Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên A đồng ý;
  • Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

II. Quyền của bên B

  • Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;
  • Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
  • Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận;
  • Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.

ĐIỀU 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Bên: ………………………………………….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

ĐIỀU 7

XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:

  • Bán đấu giá tài sản cầm cố (Hoặc: Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm, hoặc: Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A)

2. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.

ĐIỀU 8

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

I. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;

c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

g. Các cam đoan khác: .…………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………

II. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ lưỡng, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;

c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e. Các cam đoan khác: .……………………………………………………………..………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 10

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ: ……………………………………………….……………………………………………….………………………………………….

……………….., ngày ……. tháng ………… năm…………

Bên A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Hình ảnh giấy cầm đồ

Trên đây là bài chia sẻ của Camdohanoi.vn về các hình ảnh mẫu phiếu cầm đồ, giấy cầm đồ và hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản. Hy vọng qua bài viết có thể giúp các bạn có thể hiểu hơn về các loại phiếu cầm đồ để có thể cầm cố tài sản một cách an toàn nhất. Xin trân thành cảm ơn quý vị và các bạn đã ủng hộ và theo dõi bài viết của Camdohanoi.vn.

Mẫu biên lai cầm đồ
Hình ảnh giấy cầm đồ

Mọi thắc mắc cần được giải đáp về các loại mẫu phiếu cầm đồ, hợp đồng cầm đồ, giấy cầm đồ,… quý khách hàng vui lòng liên hệ qua: Website, Email, Facebook. Hoặc gọi điện trực tiếp đến Hotline để được hỗ trợ tư vấn miễn phí một cách nhanh chóng và chi tiết nhất.