Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc—————–

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ


[Số: 01/20…/TĐ-GN]

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, chúng tôi gồm:
BÊN A: Mã số doanh nghiệp:Địa chỉ:Đại diện theo pháp luật: BàEmail:

BÊN B: CÔNG TY LUẬT TNHH AZLAW VIỆT NAM

Mã số thuế: 0109471663Trụ sở : Tổ dân phố 14, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

Đại diện theo pháp luật: Ông

Xét rằng– Bên A đang có nhu cầu được cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ dịch vụ định kỳ.

– Bên B là một công ty luật thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam có khả năng cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ dịch vụ định kỳ cho Bên A.

Vì vậy hai bên đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn định kỳ với các điều kiện và điều khoản sau:

Điều 1. Phạm vi công việc1.1       Theo quy định tại Hợp đồng này, Bên A lựa chọn Bên B cung cấp dịch vụ tư vấn và/hoặc thực hiện dịch vụ trên cơ sở hợp tác lâu dài, thường xuyên và nhận phí dịch vụ hàng tháng.

1.2       Ngoài những quy định như đã nêu tại mục 1.1 ở trên, trong những trường hợp cần thiết và theo yêu cầu của Bên A, các bên sẽ ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn hoặc thoả thuận riêng khác. Phí dịch vụ của những hợp đồng, thoả thuận như vậy sẽ không tính vào phí dịch vụ tư vấn thường xuyên mà Bên A thanh toán cho Bên B theo Hợp đồng này.

Điều 2. Trách nhiệm của Bên BBên B sẽ cung cấp các dịch vụ sau đây cho Bên A và các dịch vụ khác theo theo yêu cầu của bên A2.1. Dịch vụ cung cấp miễn phíCung cấp các văn bản pháp luật liên quan đến ngành nghề hoạt động kinh doanh của Bên A.2.2. Các dịch vụ cung cấp theo yêu cầu của Bên A:[i]   Cung cấp ý kiến pháp lý về các vấn đề liên quan tới quá trình hoạt động kinh doanh của Bên A tại Việt Nam;[ii]   Soạn thảo và/hoặc hỗ trợ Bên A trong việc chuẩn bị các tài liệu, hợp đồng phục vụ các giao dịch trong quá trình hoạt động kinh doanh của Bên A;[iii]  Cung cấp ý kiến tư vấn nhằm tìm ra các giải pháp tối ưu cho các vấn đề phát sinh của Bên A;

[iv]   Rà soát các văn bản do Bên A đưa ra và cung cấp các ý kiến và trích dẫn căn cứ đối với các tài liệu này cũng như những vấn đề phát sinh của Bên A [nếu yêu cầu];

Điều 3. Trách nhiệm của Bên A3.1.   Cung cấp các thông tin, tài liệu và các chứng từ để hỗ trợ Bên B trong quá trình thực hiện các công việc quy định trong Hợp đồng;3.2.   Cung cấp cho Bên B [nếu xét thấy hợp lý] các thông tin và tài liệu hỗ trợ có liên quan đến yêu cầu của Bên A sau khi Bên B đã xem xét những yêu cầu đó và thấy rằng cần thiết phải có thêm những thông tin chi tiết khác được Bên A cung cấp.

3.3.   Thanh toán phí dịch vụ cho Bên B theo quy định tại điều 4 của Hợp đồng này.

Điều 4. Phí dịch vụ tư vấn và phương thức thanh toán4.1.  Bên A sẽ phải thanh toán cho Bên B khoản phí dịch vụ cố định hàng tháng là 3.000.000 VNĐ [Ba triệu đồng Việt Nam] đối với những dịch vụ quy định tại khoản 2.1 và 2.2 trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này.Khoản phí này được xem như là khoản phí cố định được ước tính thanh toán cho 10 [mười] giờ làm việc của một chuyên viên tư vấn  trong một tháng.Khoản phí dịch vụ hàng tháng này không bao gồm thuế GTGT 10%  hay bất cứ khoản chi phí hợp lý khác theo yêu cầu của các cơ quan chức năng Việt Nam [nếu có].4.2.  Trong trường hợp khối lượng công việc và/hoặc dịch vụ mà Bên A yêu cầu trong một tháng đòi hỏi Bên B vượt quá 10 giờ làm việc của một chuyên viên tư vấn thì Bên B sẽ thông báo và đề nghị Bên A thoả thuận thanh toán khoản phí bổ sung tương ứng với lượng thời gian vượt trội [“phí thêm giờ”]. Phí thêm giờ được tính là 300.000 VNĐ/giờ [Ba trăm nghìn đồng/ giờ chưa bao gồm thuế VAT ] Khoản phí thêm giờ này sẽ được cộng thêm vào khoản phí hàng tháng của tháng tiếp theo trên cơ sở được sự chấp thuận của Bên A.4.3.   Bên B sẽ thông báo cho Bên A những khoản thanh toán bổ sung như phí dịch vụ của các thoả thuận riêng; các chi phí thực tế bao gồm phí đi lại, ăn ở của chuyên viên tư vấn khi công tác ngoài phạm vi thành phố Hà Nội, phí liên lạc quốc tế và các khoản phí chính thức khác phải thanh toán cho các cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện công việc theo yêu cầu của Bên A. Khoản phí này sẽ không được tính vào phí dịch vụ như nêu trong Hợp đồng này và sẽ được tính thành khoản thanh toán riêng có kèm theo các hoá đơn, chứng từ có liên quan.4.4. Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B trong vòng 5 [năm] ngày đầu tiên của mỗi tháng dịch vụ.4.5 Phương thức thanh toán:Phí thanh toán sẽ được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản theo thông tin sau:Tài khoản VND:

Người thụ hưởng:

Điều 5. Thời hạn và hiệu lực của Hợp đồng5.1 Hợp đồng này có hiệu lực trong 06 [sáu] tháng kể từ ngày 01 tháng 03 năm 20…;

5.2 Hợp đồng này sẽ được tự động chấm dứt nếu trong vòng 15 [mười lăm] ngày trước khi Hợp đồng này chấm dứt, không Bên nào thông báo có mong muốn chấm dứt Hợp đồng này.

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng6.1 Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;6.2 Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:– Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn như nêu tại khoản 5.2;–  Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;– Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này trong thời gian 30 [ba mươi] ngày kể từ ngày Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên B có toàn quyền tự động đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

– Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 [mười lăm] ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Hai bên sẽ lập biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 7. Bảo mật
Các Bên nhất trí rằng tất cả các tài liệu, giấy tờ, thông tin trao đổi và thoả thuận giữa hai Bên được xem là thuộc quyền sở hữu của các Bên và được các Bên cam kết bảo mật tuyệt đối. Các Bên chỉ được phép tiết lộ những tài liệu, giấy tờ, thông tin trao đổi và các thoả thuận này cho bất kỳ Bên nào khác sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của cả hai Bên.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Tòa Kinh tế có thẩm quyền của Việt nam giải quyết theo quy định hiện hành của pháp luật Việt nam.

Điều 9. Chuyển giao tài liệu:
Tất cả các thư giao dịch, tài liệu giao dịch giữa các Bên đều phải được gửi theo địa chỉ của  mỗi Bên theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ, số điện thoại hoặc những thông tin khác có liên quan, các Bên phải thông báo cho nhau biết về sự thay đổi đó; Những tài liệu được chuyển giao chỉ được coi là đã được gửi và đã được nhận khi có xác nhận của các Bên về việc gửi và nhận đó.

Điều 10. Điều khoản cuối cùng:Hợp đồng này được lập thành hai [02] Bản Tiếng Việt, mỗi Bên giữ một [01] Bản làm cơ sở thực hiện.

Hai bên đã đọc lại và thống nhất các nội dung, đồng thời ký xác nhận dưới đây.

Bài viết liên quan

hoatieu.vn xin giới thiệu mẫu Hợp đồng dịch vụ tư vấn về việc giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình. Đây là mẫu hợp đồng mới và chuẩn nhất hiện nay, mời quý độc giả cùng tham khảo và tải về sử dụng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., Ngày …. tháng …. năm 2019

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

Số:…./20…./HĐVTV

V/v:………………………………………………….

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………………………..Chúng tôi gồm có:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ [BÊN A]:……………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………

Fax:…………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………

Tài khoản số:………………………………………………………………………

Do ông [bà]:…………………………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………… làm đại diện.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ [BÊN B]:…………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………

Fax:…………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………

Tài khoản số:………………………………………………………………………

Do ông [bà]:…………………………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………… làm đại diện.

Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 2. Phạm vi tư vấn, Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn

2.1 Phạm vi tư vấn:

Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:

– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ……………….;

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc…………………………. đối với ……………………..….;

………………………………………………………………………………….

2.2 Phương thức tư vấn:

– Tư vấn trực tiếp cho Bên A.

– Tư vấn bằng văn bản cho Bên A.

– Thay mặt Bên A tiến hành các công việc……………………………………

2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán

Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là ……….. [bằng chữ: ………….], đã/chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành ………… đợt như sau:

Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:………….. [bằng chữ: ……………………………….….] tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.

……………………………………………………………………………………….

Thanh toán đợt cuối: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là ………………………. [bằng chữ: ………………………………] sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.

Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt

Đồng tiền thanh toán:………………………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

4.1.1 Quyền của Bên A

Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

4.1.2 Nghĩa vụ của Bên A

Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.

Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.

Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

4.2.1 Quyền của Bên B

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

4.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:

Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với Bên A.

Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.

Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B

Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;

Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;

Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

5.1 Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;

5.2 Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

– Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn thêm;

– Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;

– Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này trong thời gian 30 [ba mươi] ngày kể từ ngày Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên B có toàn quyền tự động đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

– Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 [mười lăm] ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Hai bên sẽ lập biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 6. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 7. Điều khoản cuối cùng

Hợp đồng này được lập thành [04] bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ [02] hai bản gốc. Hai bên đã đọc lại và thống nhất các nội dung, đồng thời ký xác nhận dưới đây.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ
[Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu] Chức vụ
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
[Ký, ghi rõ họ tên,[đóng dấu]] Chức vụ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

=====================

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

Số: .........................................

[V/v: Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
CÔNG TRÌNH: ………………………….]

I. CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:

- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4.

- Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 7.

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn Hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

- Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Chức năng và quyền hạn của hai bên.

Hôm nay, ngày tháng năm 2007, tại trụ sở Công ty ……………, hai bên chủ thể Hợp đồng gồm:

II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:

1. Đại diện bên giao thầu [Bên A]

- Tên đơn vị : ……………………………………..………………………….............

- Địa chỉ trụ sở chính: Tổ …………………………………..……………………...

- Người đại diện: …………………………………..…………………………........

- Chức vụ: …………………………..…………………………..…………….................

- Điện thoại: …………………………………..…………………………...............

- Fax: …………………………..…………………………………………........................

- Tài khoản số: …………………………………..…………………………...........

- Mã số thuế: ……………………………………..…………………………..............

2. Đại diện bên nhận thầu [Bên B]:

- Tên đơn vị : ……………………………………..…………………………..............

- Địa chỉ trụ sở chính: Tổ …………………………………..……………………....

- Người đại diện: ………………………………..………………………….........

- Chức vụ: …………………………………..…………………………...................

- Điện thoại: ………..…………………………..………………………….................

- Fax: …………………………..…………………………..…………………………..........................

- Tài khoản số: …………………………………..………………………….............

- Mã số thuế: ………………………………..…………………………................

Hai bên cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng dịch vụ tư vấn với những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc phải thực hiện

Bên A đồng ý giao cho Bên B thực hiện công tác giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị các hạng mục thuộc công trình thuỷ điện ……., bao gồm:

  • Các hạng mục thuộc cụm đầu mối: Đập tràn, đập dâng bờ trái, đập dâng bờ phải, tường biên.
  • Các hạng mục thuộc tuyến năng lượng: Cửa nhận nước, cửa hầm số 1, đường hầm đứng, đường hầm ngang, cửa hầm số 2, nhà máy.
  • Công trình tạm phục vụ thi công: Dẫn dòng thi công
  • Thiết bị công trình tạm.
  • Thiết bị cơ khí thuỷ công
  • Nội dung công việc do Bên B thực hiện theo Đề cương công tác giám sát được phê duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật

Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A, phải đảm bảo tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể:

  • Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4.
  • Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng.
  • Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
  • Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
  • Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 3: Thời gian, tiến độ thực hiện

  • Thời gian thực hiện của Hợp đồng: ……………
  • Thời gian giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị chính thức chi tiết từng hạng mục công trình sẽ được hai bên thống nhất theo tổng tiến độ thi công công trình.

Video liên quan

Chủ Đề