On tập giữa học kì 1 lớp 4 Tiết 2 trang 174
2. Lập bảng thống kê các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều theo mẫu sau:
Trả lời:
TIẾT 22. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc a. Nguyễn Hiền b. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. c. Xi-ôn-cốp-xki. d. Cao Bá Quát. e. Bạch Thái Bưởi Trả lời:
3. Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn. c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác Trả lời:
TIẾT 31. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 2. Cho đề tập làm văn sau: "Kể chuyện ông Nguyễn Hiền". Em hãy viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng Trả lời: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp Thần đồng là những chú bé ngay từ tuổi nhỏ đã bộc lộ tài năng lớn của mình. Nói đến những thần đồng ở nước ta xưa nay, mọi người thường nghĩ đến Nguyễn Hiền, một chú bé nhà nghèo tự học đã đỗ Trạng nguyên lúc vừa 13 tuổi vào đời vua Trần Thái Tông. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng Câu chuyện về thần đồng Nguyễn Hiền đúng là một minh chứng đầy thuyết phục cho lời khuyên nhủ của cổ nhân "Có công mài sắt, có ngày nên kim". Từ khóa tìm kiếm: giải tiếng việt 4 tập 1, ôn tập cuối học kì I trang 174, tiếng việt 4 tập 1 bài ôn tập cuối kì I, trang 174 tiếng việt 4 tập 1, ôn tập cuối học kì I trang 174 tiếng việt 4.
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập học kì 1 Tiết 2 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 trả lời các câu hỏi trong bài học trang 174 Tiếng Việt lớp 4 từ đó nắm được nội dung chính bài Ôn tập học kì 1 Tiết 2. Câu 2 (trang 174 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc Trả lời: Quảng cáo Câu 3 (trang 174 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn Trả lời: a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? - Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn. - Thất bại là mẹ thành công - Thua keo này, bày keo khác Quảng cáo c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:
Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18 khác: Trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 1 phần Chính tả (có đáp án)Câu 1: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện bài đoạn thơ trong bài thơ Đôi que đan: chăm chỉ dẻo dai giản dị que nhỏ Khăn đen Mũ đỏ Áo ấm Áo đẹp __________cho bé _________cho bà _______cho mẹ ________cho cha Từ đôi_______ Từ tay chị nữa Dần dần hiện ra Ôi đôi que đan Sao mà_______ Sao mà________ Sao mà______.
Đáp án: "Mũ đỏ cho bé Khăn đen cho bà Áo đẹp cho mẹ Áo ấm cho cha Từ đôi que nhỏ Từ tay chị nữa Dần dần hiện ra Ôi đôi que đan Sao mà chăm chỉ Sao mà giản dị Sao mà dẻo dai" Đáp án đúng: Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: Mũ đỏ, Khăn đen, Áo đẹp, Áo ấm, que nhỏ, chăm chỉ, giản dị, dẻo dai Câu 2: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn thơ trong bài thơ Đôi que đan: Dẻo dần, Sợi len mũi xuống rộng dài Từng mũi, từng mũi Cứ đan, đan hoài _______nhỏ bé Mà nên______ Em cũng tập đây Mũi lên,_______ Ngón tay, ngón tay ________đỡ ngượng
Đáp án: "Từng mũi, từng mũi Cứ đan, đan hoài Sợi len nhỏ bé Mà nên rộng dài Em cũng tập đây Mũi lên, mũi xuống Ngón tay, bàn tay Dẻo dần, đỡ ngượng" Đáp án đúng: Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: Sợi len, rộng dài, mũi xuống, Dẻo dần Câu 3: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn thơ trong bài Đôi que đan : ngọc ngà cho cha cho mẹ que nhỏ cho bà cho bé Mũ đỏ___ Khăn đen_____ Áo đẹp______ Áo ấm_______ Từ đôi________ Từ tay em nữa Cũng dần hiện ra Que tre đan mãi Bóng như______
Đáp án: "Mũ đỏ cho bé Khăn đen cho bà Áo đẹp cho mẹ Áo ấm cho cha Từ đôi que nhỏ Từ tay em nữa Cũng dần hiện ra Que tre đan mãi Bóng như ngọc ngà" Đáp án đúng: Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: cho bé, cho bà, cho mẹ, cha cha, que nhỏ, ngọc ngà Câu 4: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau; ngựa sắt ngừng đạp sạch sẽ ro ro âu yếm cái giẻ chiếc xe láng bóng Chiếc xe đạp của chú Tư Chiếc xe của chú là________đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai cái vành________, khi chú_________, chiếc xe cứ_____thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút________dưới yên lên, lau, phủi_______rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú_______gọi chiếc xe của mình là con_______.
Đáp án: Chiếc xe đạp của chú Tư Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên lên, lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Đáp án đúng: Các từ cần điền vào chỗ trống: chiếc xe, láng bóng, ngừng đạp, ro ro, cái giẻ, sạch sẽ, âu yếm, ngựa sắt Câu 5: Con hãy điền từ có chứa vần ât hoặc âc để hoàn thiện những câu sau: a. Anh ấy b. Cô bé mình khi thấy con đật rơi xuống cửa.
Đáp án: a. Anh ấy mất rất nhiều thời gian để thoát khỏi giấc mơ ấy. b. Cô bé giật mình khi thấy con lật đật rơi xuống bậc cửa. Đáp án đúng a. mất, giấc b. giật, lật, bậc Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4 và Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. on-tap-hoc-ki-1-tuan-18.jsp |